Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp nhôm và oxit nhôm bằng dung dịch HCl 3M, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc). Hãy tính:
a) Thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Thể tích dung dịch axit cần dùng.
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp nhôm và oxit nhôm bằng dung dịch HCl 3M, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc). Hãy tính:
a) Thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Thể tích dung dịch axit cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,8}.100\approx34,615\%\\ \Rightarrow\%m_{Al_2O_3}\approx65,385\%\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{7,8-2,7}{102}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(t\text{ổ}ng\right)}=0,05.6+0,1.3=0,6\left(mol\right)\\ V_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,6}{3}=0,2\left(l\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Al}=\dfrac{2,7}{7,8}\cdot100\%\approx34,62\%\\ \Rightarrow\%_{Al_2O_3}\approx65,38\%\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{7,8-2,7}{102}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}+6n_{Al_2O_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,6}{3}=0,2\left(l\right)\)
Chỉ có al phản ứng với HCl sinh khí H2
2Al+6HCl-->2AlCl3 +3 H2
0.1 0 0.15
Al2O3+6HCl-->2AlCl3 +3 H2
0.05 0.3
nh2 = 3.36/22.4=0.15
nal=0.1 --> mal=27.0.1=2.7g
mal2o3=7.8-2.7=5.1g -> nal2o3=5.1/102=0.05
%mal2o3=5.1.100/7.8=65.385%
%mal=100-65.385=34.615%
Tổng mol HCl trong 2 pư là
0.3+0.3=0.6 mol
V=0.6/3=0.2l
cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCL dư làm thoát ra 13,44 lít khí (đktc)
a)tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗm hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch HCL 36% (D=1,18g /ml)để hào tan vừa đủ hỗn hợp đó
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
(b) Bột nhôm và bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(c) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.
(d) Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.
(e) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án B
(a) Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
(b) Bột nhôm và bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
(b) Bột nhôm và bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(c) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.
(d) Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.
(e) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm chất nào sau đây
A. C2H2 và CH4
B. CH4 và H2
C. CH4 và C2H6
D. C2H2 và H2
Đáp án A
CaC2 + 2HCl -> CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl -> 4AlCl3 + 3CH4
=> Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm chất nào sau đây
A. C2H2 và CH4
B. CH4 và H2
C. CH4 và C2H6
D. C2H2 và H2
cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với hcl dư làm thoát ra 13,44 lít khí ( đktc )
a, tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch hcl 36% ( d = 1,18g / ml ) đủ để hoàn tan hỗn hợp đó
ai biết làm thì giúp mình với mình đang cần gấp
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2 (1)
0,4 1,2 0,6 (mol)
Al2O3 + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2O (2)
0,1 0,6 (mol)
a/ 13,44 lít khí chính là sản phẩm của Al tác dụng với HCl
nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
Lập các sô mol trên phương trình, ta có
mAl = 0,4 x 27 = 10,8 gam
mAl2O3 = 21 - 10,8 = 10,2
=> Tính %m ( bạn tự tính nha)
b/ nAl2O3 = 10,2 / 102 = 0,1 mol
=> nHCl (2) = 0,1 x 6 = 0,6 mol
Lại có : nHCl (1) = 1,2 mol
=> Tổng số mol HCl = 0,6 + 1,2 = 1,8 mol
=> mHCl = 1,8 x 36,5 = 65,7 gam
=> mdung dịch HCl 36% = \(\frac{65,7.100}{36}\) = 182,5 gam
=> VHCl = 182,5 / 1,18 = 154,66 ml
Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
B. Quạt bếp than đang cháy.
C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.