Hiện tượng dung dịch HCl đặc “bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do:
A. HCl dễ bay hơi.
B. HCl dễ bị phân hủy thành H2 và Cl2.
C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt rất nhỏ axit HCl.
D. hơi nước tạo thành.
1.cho 13,44 lít khí clo qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25g KCl. dd KOH trên có nồng độ là?
A. 0,24M B. 0.48M C.0.2M D.0.4M
2.dd HCl đặc nhất ở 20oC có nồng độ?
A. 27% b. 47% C. 37% d. 33%
3.Khi mở một lọ đựng dd HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. khói đó là
A. do HCl phân hủy thành H2 và CL2 B. do Hcl dễ bay hơi tạo thành.
C. do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl D. do HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa
1) nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
nKCl = 37,25/ 74,5 = 0,5 (mol)
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
................ 0,6 <----0,5
CMKOH = 0,6 / 2,5 =0,24 M
2) dd HCl đặc nhất ở 20 oC có nồng độ 37%
3) C . do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl
2. Trong các phản ứng sau phản ứng nào chứng tỏ clo vừa là chất oxihoa, vừa là chất khử ?
A. CL2+H2O+SO2 ---> 2HCl+ H2SO4
B. Cl2 + H2O <----> HCl+HClO
C.2Cl+2H2O <----> 4HCl + O2
D. Cl2 + H2 <----> 2HCl
3.Tìm câu nhận định sai trong các câu sau ?
A. Clo có tác dụng là dd kiềm
B. Clo có tính chất đặc trưng là tính khử
C. Clo là phi kim rất hoạt động, có tính oxi hóa mạnh, trong một số phản ứng clo thể hiện tính khử
D. Có thể điều chế được các hợp chất của clo, trong đó số oxi hóa của clo là -1, +1, +3, +5, +7.
4. Sục một lượng khí clo vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp của NaI và NaBr, chất được giải phóng là:
A. Cl2 và Br2
B. I2
C. Br2
D. I2 và B2
5.Sắt tác dụng với chất nào dưới đây cho sắt(III)clorua?
A.HCl B. Cl2 C. NaCl D. CuCl2
6. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven vì:
A. Clorua vôi rẻ tiền hơn
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
C. Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn
D. Cả A, B và C
7. Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khối trắng bay ra. Khói đó là do
A. HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2
B. HCl dễ bay hơi tạo thành
C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl
D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa
8. Khí hiđroclorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaOH B. H2SO4 đặc C.H2SO4 loãng D. H2O
2. Trong các phản ứng sau phản ứng nào chứng tỏ clo vừa là chất oxihoa, vừa là chất khử ?
A. CL2+H2O+SO2 ---> 2HCl+ H2SO4
B. Cl2 + H2O <----> HCl+HClO
C.2Cl+2H2O <----> 4HCl + O2
D. Cl2 + H2 <----> 2HCl
3.Tìm câu nhận định sai trong các câu sau ?
A. Clo có tác dụng là dd kiềm
B. Clo có tính chất đặc trưng là tính khử
C. Clo là phi kim rất hoạt động, có tính oxi hóa mạnh, trong một số phản ứng clo thể hiện tính khử
D. Có thể điều chế được các hợp chất của clo, trong đó số oxi hóa của clo là -1, +1, +3, +5, +7.
4. Sục một lượng khí clo vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp của NaI và NaBr, chất được giải phóng là:
A. Cl2 và Br2
B. I2
C. Br2
D. I2 và B2
5.Sắt tác dụng với chất nào dưới đây cho sắt(III)clorua?
A.HCl B. Cl2 C. NaCl D. CuCl2
6. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven vì:
A. Clorua vôi rẻ tiền hơn
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
C. Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn
D. Cả A, B và C
7. Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khối trắng bay ra. Khói đó là do
A. HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2
B. HCl dễ bay hơi tạo thành
C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl
D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa
8. Khí hiđroclorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaOH B. H2SO4 đặc C.H2SO4 loãng D. H2O
Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là
A. C4H9N
B. C6H7N
C. C7H11N
D. C2H7N
Đáp án : B
B là anilin: C6H5-NH2 , có CTPT là C6H7N
=> Đáp án B
Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, hiện tượng xảy ra là:
A. Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng
B. Có kết tủa trắng xuất hiện
C. Có khí bay lên
D. Không có hiện tượng gì
Trong phòng thí nghiệm K 2 O rất khó bảo quản, vì K 2 O
A. rất dễ tác dụng với hơi nước và khí C O 2 trong không khí
B. kém bền dễ bị ánh sang phân hủy
C. rất dễ tác dụng với khí O 2 trong không khí
D. kém bền dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Cho các nhận xét sau:
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.
(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.
(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.
(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.
(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Chọn đáp án B
(1) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Sai. Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu
(3) Đúng
(4) Sai. Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu
(5) Đúng. Theo SGK lớp 10.
(6) Sai. Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở điều kiện nhiệt độ cao.
(7) Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)
(8) Sai. (Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều và tuyệt đối không làm ngược lại)
Cho các nhận xét sau:
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.
(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.
(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.
(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.
(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Chọn đáp án B
(1) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Sai. Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu
(3) Đúng
(4) Sai. Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu
(5) Đúng. Theo SGK lớp 10.
(6) Sai. Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở điều kiện nhiệt độ cao.
(7) Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)
(8) Sai. (Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều và tuyệt đối không làm ngược lại)
Chất X màu lục thẫm, không tan trong dung dịch axit, dung dịch kiềm loãng. Nấu chảy X với KOH (có mặt KClO3) được chất Y màu vàng, dễ tan trong nước. Trong môi trường axit, Y tạo thành chất Z có màu da cam. Z bị lưu huỳnh khử thành X và oxi hóa HCl thành Cl2. X, Y, Z lần lượt là:
A. Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7
B. CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7
C. Cr2O3, K2Cr2O7 , K2CrO4
D. CrO3, K2Cr2O7, K2CrO4
Đáp án A
Chất X màu lục thẫm, không tan trong dung dịch axit, dung dịch kiềm loãng nên X là: C r 2 O 3
X là chất lỏng, không màu, bốc hơi mạnh trong không khí ẩm. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch X đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Chất X là
A. HNO2.
B. H2SO4.
C. H3PO4.
D. HNO3.