xác định từ láy,từ ghép trong các từ sau:cuốc cày,ngọt ngào
xác định từ ghép từ láy trong các từ sau ; đầu đuôi,ngọn nghành,cham chap,mệt mỏi,heo hút,đông du,ngọt ngào,chua chát,tươi tốt,nay no,xinh xẻo,tươi tắn
Đầu đuôi, mệt mỏi, đông du, tươi tốt: Từ ghép.
Ngọn ngành, cham cháp, heo hút, ngọt ngào, chua chát, nay no, xinh xẻo, tươi tắn: Từ láy.
Nếu sai sót thì mong mọi người sửa giúp mình nha!
trả lời:
từ láy:đầu đuôi, cham chap, mệt mỏi, heo hút, ngọt ngào, chua chát, tươi tốt, nảy nở, xinh xẻo, rươi tắn
từ ghép: ngọn nghành, đông du
xác định từ đơn,từ ghép,từ láy trong câu sau :
Mùa xuân,mặt nước trong xanh như ngọc.Mùa xuân,hương chanh,hương bưởi ngào ngạt khắp vườn
Tham khảo:
Từ ghép: Mùa xuân, mặt nước, trong xanh
Từ đơn: ngọc
⇒ Trong câu không có từ láy
Mùa xuân , hương chanh , hương bưởi ngào ngạt
Từ ghép: Mùa xuân, hương chanh , hương bưởi
Từ láy: ngào ngạt
⇒ Trong câu không có từ đơn
Từ đơn:ngọc
Từ ghép:Mùa xuân,mặt nước trong xanh
Từ láy:Không có
Trong câu: "Mùa xuân, mặt nước trong xanh như ngọc" có:
Từ đơn: ngọc
Từ ghép: mùa xuân, mặt nước, trong xanh
Từ láy: không có
Trong câu: "Mùa xuân, hương chanh, hương bưởi ngào ngạt khắp vườn." có:
Từ đơn: vườn
Từ ghép: mùa xuân, hương chanh, hương bưởi
Từ láy: ngào ngạt
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần”
1. Xác định các từ ghép đẳng lập và từ láy có trong bài ca dao trên.
2. Xác định quan hệ từ được sử dụng trong bài ca dao.
3. Chỉ ra các cặp từ trái nghĩa có trong bài ca dao.
4. Nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao trên.
Câu 1/
Mẹ ơi những ngày xa
Là con thương mẹ nhất
Mẹ đặt tay lên tim
Có con đang ở đó.
Như ngọt ngào cơn gió
Như nồng nàn cơn mưa
Với vạn ngàn nỗi nhớ
Mẹ dịu dàng trong con!
a,Đoạn thơ là lời của ai nói với ai?
b,Phân biệt từ láy,từ ghép trong các từ sau : ngọt ngào,nồng nàn,dịu dàng,vạn ngàn
c,Em hiểu thế nào về hai dòng thơ:
Mẹ đặt tay lên tim
Có con đang ở đó
d,Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh và điệp ngữ trong khổ hai của đoạn trích trên
Câu 2/
Từ gợi ý của đoạn thơ trên và qua thực tiễn của cuộc sống,em hãy viết bài đoạn văn ( khoảng 200 chữ ) với chủ đề "Lời gửi mẹ"
Câu 1: a) Đoạn thơ là lời của người con nói với mẹ của mình để bày tỏ tình thương nỗi nhớ.
b) Từ láy: ngọt ngào, nồng nàn, dịu dàng.
Từ ghép: vạn ngàn.
c) Là tình yêu cao cả, bao la vô bờ bến của người mẹ dành cho con của mình. Đề cao tình mẫu tử thiêng liêng cao quý, người mẹ luôn yêu thương, đùm bọc, chăm sóc và quan tâm con.
d) Thể hiện tình yêu thương của mẹ dành cho con, và con dành cho mẹ là vô cùng to lớn, chan chứa, ''nồng nàn'' và ngọt ngào.
Điệp ngữ " như ...'' : nhấn mạnh những cảm xúc dạt dào, mãnh liệt mà người con cảm nhận thấy khi ''nằm trong '' vòng tay yêu thương của mẹ.
phân loại các từ sau vào 3 bảng : từ láy từ ghép quan hệ từ
các từ hoa hồng,lấp lánh,ngọt ngào,sách vở, và,thì,nhờ,nhưng,long lanh,hạt huyền,tuy, thế
quan hệ từ: và, thì, nhờ, nhưng, tuy, thế
từ láy và từ ghép mk ko bt
k mk nhé
@Uri
Từ láy:lấp lánh,ngọt ngào,long lanh,hạt huyền
Từ ghép:hoa hồng
Quan hệ từ:thì,nhờ,nhưng,tuy,thế
Từ đoạn thơ sau hãy viết các câu ghép rồi xác định chủ ngữ trong mỗi câu ghép vừa viết :
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đoi cánh nối liền mùa hoa
Nối rừng hoang với biển xa
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào
Bầy ong rong ruổi trăm miền, đôi cánh rù rì bên những cánh đồng hoa.
CN1: bầy ong
VN1: rong ruổi trăm miền
CN2: đôi cánh
VN2: rù rì bên những cánh đồng hoa.
Câu ghép: Rừng hoang nối liền với biển xa, đất nơi đâu cũng có sự ngọt ngào.
CN1: Rừng hoang
VN1: nối liền với biển xa
CN2: đất nơi đầu
VN2: cũng có sự ngọt ngào.
Bài 2. Xếp các từ sau vào 3 nhóm : từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp, từ láy.
Hơi ấm, nồng nàn, lan tỏa, làn sương, dìu dịu, ngọt ngào, mơn man, bàn tay, mềm mại, vuốt ve, làn da, khô cằn, dấu tích, mùa đông, giá lạnh.
nhân loại : giá lạnh, hơi ấm làn sương , dìu dịu mơn man, làn da , dấu tích,ngọt ngào bàn tay
tổng hợp: mùa đông, nòng nàn, mềm mại, khô cằn,
từ láy:ngọt ngào,dìu dịu,mơn man,mềm mãi , vuốt ve, nồng nàn
Hãy xác định từ ghép và từ láy trong các từ sau: mếu máo, liêu xiêu, xe tải, bé nhỏ
-Từ láy: mếu máo, liêu xiêu.
-Từ ghép: xe tải, bé nhỏ.
-Từ láy: mếu máo, liêu xiêu.
-Từ ghép: xe tải, bé nhỏ.
Tìm từ láy trong các từ sau: ngẫm nghĩ, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, ngon ngọt, nghẹn ngào, tươi tắn, tươi cười, mênh mang, mệt mỏi, mỏng manh, đi đứng, đứng đắn.
Những từ không phải từ láy là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?