Nhận biết các chât sau có trong các lọ mất nhãn
a/ axetylen và etylen
b/but-1-in và but-2-in
c/axetylen, etylen và etan
dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etan,etylen,axetylen qua bình đựng dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 10,8g và có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình không bị hấy thụ. các thể tích khí thoát ra ở đktc
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hớp ban đầu
NHẬN BIẾT CÁC KHÍ TRONG CÁC LỌ MẤT NHÃN SAU
1) metan, khí cacbonic, propen, but-1-in 3) but-1-in, but-2-in, etan, khí cacbonic
2) propilen, butan, axetilen, cacbonic 4) Metan ; but-1-in vaø but-2-in, cacbonic
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau: A. Cacbondioxit, metan, etilen và axetilen B. Amoniac, hidorclorua, but-1-in và but-1-en C. Etan, etilen và propin
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4, C2H2 (*)
- Dẫn các khí ở (*) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C2H2 (**)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn khí ở (**) qua dd AgNO3/NH3:
+ Kết tủa vàng: C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
b)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển xanh: NH3
\(NH_3+H_2O⇌NH_4^++OH^-\)
+ Qt chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: But-1-in, But-1-en (*)
- Cho khí ở (*) tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C4H6 (But-1-in)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C4H8 (But-1-en)
c)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C3H4 (*)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 --> C3H4Br4
+ Không hiện tượng: C2H6
- Dẫn khí ở (*) qua dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C3H4
\(C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
nhận biết các chất sau: etan, But-1-in, But-2-in, benzen
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các chất phản ứng với dd Br2:
+ dd Br2 mất màu: But-1-in, But-2-in
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\)
+ Không hiện tượng nhưng khi có mặt Fe và đun nóng thì dd Br2 mất màu: benzen
\(C_6H_6+Br_2\xrightarrow[]{Fe,t^o}C_6H_5Br+HBr\)
+ Không hiện tượng: etan
- Cho 2 chất còn lại tác dụng với dd AgNO3/NH3:
+ Có kết tủa vàng xuất hiện: But-1-in
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: But-2-in
- Dán nhãn
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản ứng vừa dủ với dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 /NH3 Chất X là: (giải chi tiết) A. Axetylen B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-1-in
\(0,2\left(mol\right)\left\{{}\begin{matrix}C_3H_4\\X:C_nH_{2n-2}\end{matrix}\right.+AgNO_3/NH_3\left(0,3mol\right)\)
TH1 : CnH2n-2 tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:1
Có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+b=0,3\left(loai\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: CnH2n-2 tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:2
Có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,1\)
Vậy X chỉ có thể là C2H2 ( Axetylen)
cho 8,2g hỗn hợp gồm etylen và axetylen vào 200ml dung dịch Br 2M thì phản ứng hoàn toàn xảy ra:
a) viết PTHH xảy ra
b) tính % theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
a)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b) nBr2 = 0,2.2 = 0,4 mol
Gọi số mol C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}28x+26y=8,2\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\) => x = 0,2 và y = 0,1
=> %mC2H4 = \(\dfrac{0,2.28}{8,2}.100\%\) = 68,3% <=> %mC2H2 = 100 - 68,3 = 31,7%
Cho các chất sau: etan; eten; etin và but – 1 – in. Kết luận đúng là:
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
D. etan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là etin và but – 1 – in vì chúng là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.
Chọn B
Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a/ Đá vôi ➜ Vôi sống ➜ Canxi cacbua ➜ axetylen ➜ etylen ➜ PE.
b/ Natri axetat ➜ metan ➜ axetylen ➜ benzen ➜ 666.
a) 1) CaO + H2O ---> CaCO3
2) CaCO3 + 4C ---> CaC2 + 3CO
3) CaC2 + 2H2O ---> Ca(OH)2 + C2H2
4) C2H2 +H2 ---> C2H4
5) nCH2=CH2 ---> ( - CH2-CH2-)n
b) 1) CH3COONa + NaOH ---> CH4 + Na2CO3
2) 2CH4 ---> C2H2 + 3H2
3) 3C2H2 ---> C6H6
4) \(C6H6\) + \(3Cl2\) ---> \(C6H6Cl6\)
giúp mình với
20. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan, etylen, axetylen trong oxi dư được 11,2 lít CO2 đktc và 9 g nước. Tính V lít oxi đktc tối thiểu cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn Oxi: \(2n_{O_2\left(p.ứ\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,75\cdot22,4=16,8\left(l\right)\)