Tính số mol, thể tích (đktc) và khối lượng của hỗn hợp khí gồm: 3.1023 phân tử N2; 9,9g CO2; 3mol O2.
Hãy viết công thức và tính khối lượng hỗn hợp gồm
a. 0,25mol CaCl2 và 0,5mol Cu(OH)2
b. 5,6lit N2 và 3,36l O2 (đktc )
c. 3.1023 phân tử H2O và 2,41023 phân tử CO
Hãy viết công thức và tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:
a. 0,25 mol Cl2 và 0,3mol N2
b. 3,2g SO2 và 9,8g N2
\(a_1.m_{CaCl_2}=n.M=0,25.111=27,75\left(g\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=n.M=0,5.98=49\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{CaCl_2}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=27,75+49=76,75\left(g\right)\)
\(b_1.n_{N_2}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{N_2}=n.M=0,25.28=7\left(g\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}=7+4,8=11,8\left(g\right)\)
\(c_1.n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CO}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9\left(g\right)\\ m_{CO}=n.M=0,4.28=11,2\left(g\right)\\ m_{hh}=m_{H_2O}+m_{CO}=9+11,2=20,2\left(g\right)\)
\(a_2.n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{N_2}=0,25+0,3=0,55\left(mol\right)\\ V_{hh\left(dktc\right)}=n.22,4=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{9,8}{28}=0,35\left(mol\right)\\ n_{hh}=n_{SO_2}+n_{N_2}=0,05+0,35=0,4\left(mol\right)\\ V_{hh}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,2+1,5+2,5\right).22,4=96,32l\)
\(m_{O_2}=1,5.32=48g\)
\(m_{N_2}=2,5.28=70g\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
=> \(m_{hh}=48+70+0,4+6,4==124,8g\)
Một hỗn hợp X gồm khí O2 , khí N2 và khí SO2 bt tỷ lệ số mol lần lượt 2:3:4 và có số phân tử là 5,4.10^23 - Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc - tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
\(n_{O_2}=2a\left(mol\right),n_{N_2}=3a\left(mol\right),n_{SO_2}=4a\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=2a+3a+4a=9a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow9a=\dfrac{5.4\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.9\)
\(\Rightarrow a=9\)
\(V_{hh}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot32+0.3\cdot28+0.4\cdot64=40.4\left(g\right)\)
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
V = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1).22,4 = 96,32 (l)
b) \(m_{hh}=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ V_{hh}=\left(0,5+1,5+0,1+0,1\right).22,4=49,28\left(l\right)\\ b.m_{hh}=0,5.28+1,5.2+4,4+0,1.32=24,6\left(g\right)\)
a, VN\(_2\) ( đktc ) = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
VH\(_2\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\) ( mol )
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\) ( lít )
\(n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\) ( mol )
=> V\(O_2\) = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
=> Vhh = 11,2 + 33,6 + 2,24 + 2,24 = 49,28 lít
b, \(m_{N_2}=0,5.28=14\) ( g )
\(m_{H_2}=1,5.2=3\) ( g )
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\) ( g )
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\) (g)
\(m_{hh}=14+3+4,4+3,2=24,6\) ( g )
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Câu 2: Hãy tính:
a/ Thể tích ở 200C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO3 ; 3.1023 phân tử N2
b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe2O3; 0,15mol Al2O3 ; 3,36 lit khí O2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí(đktc) gồm có: 8g SO2 ; 4,4g CO2 và 0,1g H2
a)
- \(V_{CO}=n.24=0,2.24=4,8\left(l\right)\)
- \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{SO_3}=n.24=0,1.24=2,4\left(l\right)\)
- \(n_{N_2}=\dfrac{\text{Số phân tử}}{6.10^{23}}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{N_2}=n.24=0,5.24=12\left(l\right)\)
b)
- \(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,25.160=40\left(g\right)\)
- \(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15.102=15,3\left(g\right)\)
- \(n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
`=>` \(m_{O_2}=n.M=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_{hh}=n_{SO_2}+n_{CO_2}+n_{H_2}=0,125+0,1+0,05=0,275\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{hh\left(\text{đ}ktc\right)}=n_{hh}.22,4=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí co2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2O và 6,4g khó So2 _Tính thể tích hỗn hợp khí đó ở đktc _Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
$n_{H_2O} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow V_{hh} = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,2).22,4 = 98,56(lít)$
$\Rightarrow m_{hh} = 1,5.44 + 2,5.28 + 0,2.18 + 6,4 = 146(gam)$