Một ô tô có khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo bằng 100N. cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.025.tính gia tốc của ô tô . lấy g =10m/s2
Một ô tô có khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo bằng 100N. cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.025.tính gia tốc của ô tô . lấy g =10m/s2
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F=ma\Leftrightarrow100-\mu mg=m.a\Rightarrow a=\dfrac{100-0,025.200.10}{200}=...\left(m/s^2\right)\)
Một oto khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,05. Ban đầu lực kéo động cơ 1500N. Lấy g=9,8m/s2
a. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc sau 10s
b. Sau đó ô tô tắt máy. Tìm thời gian khi tắt máy đến khi dừng lại
c. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động
Vẽ thì bỏ đi, cái này chút kiến thức toán lớp 9 hay 8 gì đấy, bạn tự vẽ đi ạ
a/ \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=ma\Leftrightarrow F-\mu mg=m.a\Rightarrow a=\dfrac{1500-0,05.1000.9,8}{1000}=1,01\left(m/s^2\right)\)
\(v=v_0+at=1,01.10=10,1\left(m/s\right)\)
b/ Tắt máy nên chỉ còn lực ma sát t/d lên vật <theo phương ngang>
\(\Rightarrow\mu mg=m.a\Rightarrow a=0,05.9,8=0,49\left(m/s^2\right)\)
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10,1}{-0,49}\approx20,6\left(s\right)\)
Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg, dưới tác dụng của lực kéo không đổi F=1200 N xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m/s² và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,02. a)Tính gia tốc của xe. b) Tính quãng đường xe đi được sau 5 phút.Mình cần gấp mong mn giúp
a)Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{1200-0,02\cdot1000\cdot10}{1000}=1m/s^2\)
b)Quãng đường xe đi được sau \(t=5min=300s\) là:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot300^2=45000m=45km\)
Một xe ô tô khối lượng m = 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200 m thì đạt được vận tốc v = 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. – 200 kJ
B. –500kJ
C. –300kJ
D. –100kJ
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A
Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2.
Theo định luật II Newton ta có: P → + N → + F m s → + F k → = m a →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
(1,0 điểm) Dưới tác dụng của lực F = 2000N theo phương ngang. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 (m/ s 2 ). Tính khối lượng của xe ?
(0,25 điểm) Cho biết: F = 2000 (N), μ = 0,04, lấy g = 10 (m/ s 2 ), a = 0 Tìm m = ?
(0,25 điểm) Giải: Áp dụng định luật II Niu Tơn:
Với
(0,25 điểm)
(0,25 điểm):
(0,25 điểm):
Lực ma sát: Fms = μN = μ.m.g (b)
(0,25 điểm) Thay (b) vào (a)
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
1 ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát trượt 0,2. Dưới tác dụng của lực kéo ô tô chuyển dời được 250m. Lấy g=10m/s^2. Khi ô tô chuyển động đều. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát, công suất của lực kéo khi ô tô chuyển dời trong 10s.
\(F_k=F_{ms}=\mu mg=0,2.1000.10=2000\left(N\right)\)
\(A_k=-A_{ms}=F_k.s=2000.250=5.10^5\left(J\right)\)
\(P_k=\dfrac{A_k}{t}=\dfrac{5.10^5}{10}=5.10^4\left(W\right)\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động sau khi đi được 50m ô tô đạt vận tốc 36km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,01. Lấy g = 10m/s2 a) Tìm lực kéo động cơ (2đ) b) Để cho xe tiếp tục chuyển động thẳng đều thì lực kéo động cơ lúc này là bao nhiêu? (2đ) c) Xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tài xế bỗng dung thấy một vật cản phía trước liền tắt máy và hãm phanh. Sau 5 giây xe dừng lại. Tìm lực hãm phanh lúc này (3đ)