Trong không khí, mắc một vật vào lực kế, lực kế chỉ 8N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế là 5N. Xác định thể tích của vật bị nhúng chìm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m^3
Treo một vật vào lực kế lực kế chỉ 15 niutơn khi nhúng vật chìm trong nước lực kế chỉ 12 Newton. Hỏi khi nhúng vật vào trong nước sao cho chỉ có 2/3 thể tích của vật bị chìm thì chỉ số của lực kế là bao nhiêu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=15-12=3\left(N\right)\)
\(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=3\cdot10^{-4}m^3\)
\(V'=\dfrac{2}{3}V=\dfrac{2}{3}\cdot3\cdot10^{-4}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(=>F'_A=dV'=10000\cdot2\cdot10^{-4}=2\left(N\right)\)
Treo một vật ở trong không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế là 1,2 N. Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
0,00009cm3
0,0009cm3
9cm3
90cm3
\(F_A=P_{ngoài}-P_{trong}=2,1-1,2=0,9\left(N\right)\)
\(F_A=d.V\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,9}{10000}=0,000009\left(m^3\right)=9cm^3\)
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
\(F_a=3,9-3,3=0,6\) (N)
b. Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{F_a}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=6.10^{-5}\) (m3)
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m 3
A. 6 lần
B. 10 lần
C. 10,5 lần
D. 8 lần
Khi nhúng chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2 N tức là F A = 0,2 N.
- Ta có: F A = V.dn
⇒ Thể tích của vật:
⇒ Đáp án C
Một vật móc vào lực kế đặt trong không khí, lực kế chỉ 2N. Khi nhúng chìm vật trong nước( trọng lượng riêng của nước là 10000N/) lực kế chỉ 0,8N.Hỏi khi nhúng chìm vật trong dầu( trọng lượng riêng của dầu là 7500N/) thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu?
a.1,1N b.1,4N c.0,9N d.2,4N
\(F_A=P-P'=2-0,8=1,2N\)
Ta có: \(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012m^3\)
\(=>F_{dau}=d_{dau}\cdot V=7500\cdot0,00012=0,9N\)
Chọn C
Treo một vật vào lực kế, lực kế chi 15N. Khi nhúng vật chim trong nước thì thấy lực kế chỉ 12N. Hỏi khi nhúng vật vào trong nước sao cho chỉ có 2/3 thể tích của vật bị chìm thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m³.
\(F_A=P-P'=15-12=3N\)
Ta có: \(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=3\cdot10^{-4}m^3\)
Thể tích lúc này: \(V'=\dfrac{2}{3}V=\dfrac{2}{3}\cdot3\cdot10^{-4}=2\cdot10^{-4}m^2\)
\(=>F_A'=dV'=10000\cdot2\cdot10^{-4}=2N\)
FA=P−P′=15−12=3(N)
FA=dV=>V=\(\dfrac{FA}{d}\)= \(\dfrac{3}{10000}\)=3⋅10-4m3
V′=\(\dfrac{2}{3}\)V=\(\dfrac{2}{3}\)⋅3⋅10-4=2⋅10-4m3
=>F′A=dV′=10000⋅2⋅10-4=2(N)
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Treo một vật A vào lực kế, ở ngoài không khí lực kế chỉ P= 1,78N. Khi nhúng vật A chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ P'= 1,58N
a.Tính lực đẩy acsimet của nước tác dụng lên vật A
b.Tính thể tích của vật A, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
c. Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật A
a, \(F_A=P-P'\left(F\right)=1,78-1,58=0,2\left(N\right)\)
b, Ta có \(F_A=dV\Leftrightarrow V=\dfrac{F_A}{D}=\dfrac{F_A}{10D}=0,\dfrac{2}{10.10000}=2,10^{-5}m^3\)
c, \(d=10D=10.10000=100000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)