ở bộ truyền động đai bánh dẫn và bánh bị dẫn có đường kính lần lượt là 60cm và 25 cm bánh dẫn có tốc độ quay là 30 vòng/ phút
một cơ cấu truyền động đai có đường kính bánh dẫn gấp đôi với đường kính bánh bị dẫn. Hỏi chi tiết nào quay nhanh hơn và tỉ số truyền i bằng bao nhiêu?
Bánh dẫn quay nhanh hơn và tỉ số truyền luôn là 2.
Một cơ cấu truyền động đai có đường kính bánh dẫn gấp đôi với đường kính bánh bị dẫn. Hỏi chi tiết nào quay nhanh hơn và tỉ số truyền i bằng bao nhiêu?
→Bánh bị dẫn sẽ là chi tiết quay nhanh hơn
Ta có: \(\dfrac{D_1}{D_2}\) mà đường kính bánh dẫn gấp đôi với đường kính bánh bị dẫn
→Tỉ số truyền i sẽ luôn là 2
Trong truyền động ăn khớp bánh dẫn có số răn gấp 2lần bánh bị dẫn quay với tốc độ 300vòng /phút. Hãy xác định tốc độ quay của bánh bị dẫn
hình vẽ bên cho biết các bánh xe A,B,C,D có đường kính lần lượt là 12cm,27cm,36cm,9cm.nếu bánh xe A quay với vận tốc 450 vòng/phút thì bánh xe D quay với vận tốc bao nhiêu?
Hai bánh xe nối với nhau bỏi một dây tời. bánh xe lướn có bán kính 30cm và quay dược 20 vòng trong 1 phút; Bánh xe nhỏ quay được 30 vòng trong 1 phút. Hỏi bán kính bánh xe nhỏ là bao nhiêu?
2 bánh xe lớn và nhỏ nối vs nkau bởi 1 dây tời.Bánh xe lớn có bán kính 30cm,bánh xe nhỏ có bán kính 10cm.Trong 1 phút bánh xe lớn quay được 60 vòng.Hỏi trong 1 phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là:
A. Bằng hai lần vật thứ hai.
B. Bằng một nửa vật thứ hai.
C. Bằng vật thứ hai.
D. Bằng ¼ vật thứ hai.
Đáp án C.
Ta có thế năng của vật 1 có giá trị là: Wt1 = mg.2.h = 2mgh
Thế năng của vật 2 có giá trị: Wt1 = 2m.g.h = 2mgh
→ Thế năng của 2 vật bằng nhau.
1.Bộ truyền chuyển động: bánh bị dẫn có đường kính 90cm. Khi bánh bị dẫn quay với tốc độ 360 vòng/phút thì bánh dẫn quay với tốc độ 120 vòng/phút. Tính:
a) Đường kính của bánh dẫn
b) Tỉ số truyền của bộ truyền động.
Bài 1: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 1/5 bán kính bánh xe.
Bài 2: Một bánh xe bán kính 40cm quay đều 200 vòng trong thời gian 4s. Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Bài 3: Xác định chu kỳ quay, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 64,8 km/h trên quĩ đạo có bán kính 30 cm.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trong một phút quay được 600 vòng. Xác định tốc độ dài, tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm biết bán kính quỹ đạo tròn là 10 cm.
Bài 1.
Đường kính bánh xe: \(d=100cm=1m\) \(\Rightarrow R=0,5m\)
Điểm cách vòng bánh xe 1/5 bán kính xe: \(\Rightarrow R'=\dfrac{R}{5}=0,1m\)
Tốc độ góc ở điểm ngoài vòng bánh xe: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{10}{0,1}=100rad\)/s
Gia tốc hướng tâm tại điểm nằm ngoài bánh xe:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R'=100^2\cdot0,1=1000\)m/s2
Hai bánh răng liên kết với nhau bởi 1 dây culoa.Bánh răng lớn có bán kính 25.Bánh răng nhỏ có bán kính 15.Bánh răng lớn quay 25 vòng/ phút.Hỏi 3 phút bánh răng nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
3 phút bánh răng nhỏ quay được:
15 x 3 = 45 (vòng)
Đáp số:
Ủng hộ nha
3 phút bánh răng nhỏ quay được là :
15 x 3 = 45 (vòng)
Đ/S : 45 vòng