cho một kim loại M có hóa trị III phản ứng với clo tạo thành 53,4 gam muối.kim loại muối là;
A. Na B. Fe C .Al D. Mg
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Mg
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Mg
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là:
A. Al
B. Cr
C. Fe
D. Ni
Chọn đáp án C
2M + 3 C l 2 → 2 M C l 3
10 , 8 M 53 , 4 M + 106 , 5
⇒ 10 , 8 M = 53 , 4 M + 106 , 5 → M = 56 (Fe)
Cho 4,6 gam một kim loại M hóa trị I phản ứng với khí Clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?
A. Ag
B. Li
C. K
D. Na
Cho 8 gam một kim loại R (hóa trị II) phản ứng với khí clo dư tạo thành 16,875 gam muối. Kim loại R là
\(R+CL_2\xrightarrow{t^o}RCl_2\\ \Rightarrow n_R=n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{8}{M_R}=\dfrac{16,875}{M_R+71}\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)\)
Vậy R là Cu
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
A. Fe
B. Cr
C. Al
D. Mg
. Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng
PT: \(2M+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_3\)
\(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\), \(n_{MCl_3}=\dfrac{53,4}{M_M+35,5.3}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=n_{MCl_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=\dfrac{53,4}{M_M+35,5.3}\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Al.
Cho 9,2g một kim loại A ( hóa trị từ I đến III) phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A.
Cho 4.8 gam một kim loại A( chưa biết hóa trị ) phản ứng với khí clo dư tạo thành 13.32 gam muối. Xác định kim loại A.
Gọi $n$ là hoá trị của kim loại A
$2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n$
Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{4,8}{A} = \dfrac{13,32}{A + 35,5n}$
$\Rightarrow A = 20n$
Với n = 2 thì A = 40(Canxi)