Oxit của một nguyên tố hóa trị III có chưa 47,06% khối lượng oxi.
a) Tìm CTHH của oxit đã cho.
b) Viết PTHH tạo ra oxit từ các đơn chất.
Bài 12: Một oxit ( hợp chất của một nguyên tố khác với oxi) được tạo thành từ một kim loại hóa trị III và chứa 47,06% khối lượng oxi. Hỏi nguyên tố kim loại trên là nguyên tố nào?
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 47,06\%$
$\Rightarrow R = 27(Al)$
Vậy nguyên tố cần tìm là Nhôm
Bài 12: Một oxit ( hợp chất của một nguyên tố khác với oxi) được tạo thành từ một kim loại hóa trị III và chứa 47,06% khối lượng oxi. Hỏi nguyên tố kim loại trên là nguyên tố nào?
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị VI, trong công thức oxit này chiếm 60% về khối lượng
a) Tìm CTPT oxit
b) Oxit này tác dụng với nước tạo ra chất gì. Viết PTHH
a) Gọi CTPT cần tìm là \(RO_3\)
(Nếu O chiếm 60% về khối lượng)
Có \(\%m_O=\dfrac{3.16}{R+3.16}.100\%=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{48}{R+48}=\dfrac{3}{5}\)\(\Leftrightarrow R=32\)
Suy ra R là lưu huỳnh
Vậy CTPT cần tìm là \(SO_3\)
(Nếu R chiếm 60% về kl)
Có \(\%m_R=\dfrac{R}{R+48}.100\%=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{R+48}=\dfrac{3}{5}\)\(\Leftrightarrow R=72\) (Không tồn tại nguyên tố có NTK là 72)
b) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Oxit tác dụng với nước tạo ra \(H_2SO_4\) (Axit sunfuric)
nguyên tố R hay nguyên tố O chiếm 60% khối lượng bạn ơi?
X là nguyên tố có hóa trị III và trong oxit tương ứng, X chiếm 70% về khối lượng. CTHH của oxit đó là
ta có
cthh của Oxit có dạng : R2O3
theo bài ra ta có
2R/3O = 2R/3.16 = 70/30
=> R = 56 (Fe )
=> cthh : Fe2O3
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Bài 1 : một oxit có dạng R2O3trong đó O chiếm 47,06% về khối lượng. Tìm CTHH của Oxit
Bài 2 Tìm CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và Oxit biết trong hợp chất Oxit chiếm 60% về khối lượng
Bài 1:
Vì oxi chiếm 47,06% về khối lượng
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{16\times3}{47,06\%}=102\left(g\right)\)
Ta có: \(2R+48=102\)
\(\Leftrightarrow2R=54\)
\(\Leftrightarrow R=27\)
Vậy R là nguyên tố nhôm Al
Vậy CTHH là Al2O3
Ai giúp mình bài 2 với ạ
A là nguyên tố phi kim tạo được 2 oxit có CTHH AOx; AOy Biết rằng trong AOx; A chiếm 50% về khối lượng và tỉ khối của AOx so với AOy bằng 0,8
1) xác định nguyên tố A và CTHH của các oxit
2) VIết PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học A --> AOx-->AOy
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
Giả sử A có n nguyên tử oxi
$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$
$\Rightarrow n = 4$
Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$
Ta có: $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$
Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$