cho bảng số liệu và tỉ trọng
GDP (%) 2001 của Ấn Độ
nông lâm thủy sản | công nghiệp-xây dựng | dịch vụ |
25 | 27 | 48 |
vẽ biểu đồ hình tròn và rút ra nhận xét
cho bảng số liệu và tỉ trọng
GDP (%) 2001 của Ấn Độ
nông lâm thủy sản | công nghiệp-xây dựng | dịch vụ |
25 | 27 | 48 |
vẽ biểu đồ hình tròn và rút ra nhận xét
hãy vẽ biểu đồ và nêu nhận xét về tỉ trọng các ngành kinh tế của Ấn Độ năm 2001,biết Nông-lâm-thủy sản chiếm 25%,công nghiệp -xây dựng 27%,dịch vụ 48%
Cho bảng số liệu sau đây:
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế
ở nước ta giai đoạn 2010-2020
Năm | Quy mô (triệu người) | Cơ cấu (%) | |||
Tổng | Nông, lâm, thuỷ sản | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ | ||
2010 | 49,1 | 100,0 | 48,6 | 21,8 | 29,6 |
2015 | 53,1 | 100,0 | 43,6 | 23,0 | 33,4 |
2020 | 53,6 | 100,0 | 33,1 | 30,8 | 36,1 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022
Anh (chị) hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô, cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010-2020.
- Tổng quy mô lao động: Số lượng lao động tăng nhẹ từ 49,1 triệu người vào năm 2010 lên 53,6 triệu người vào năm 2020. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng dân số và sự gia tăng về sức lao động trong giai đoạn này.
- Nông, lâm, thuỷ sản: Từ năm 2010 đến 2020, cơ cấu lao động trong ngành này giảm từ 48,6% xuống còn 33,1%. Điều này cho thấy xu hướng giảm sự phụ thuộc vào ngành nông nghiệp và tăng cường đa dạng hóa trong các ngành khác.
- Công nghiệp-xây dựng: Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng tăng từ 21,8% vào năm 2010 lên 30,8% vào năm 2020. Điều này có thể thể hiện sự phát triển của các ngành công nghiệp và xây dựng trong thập kỷ này.
- Dịch vụ: Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng từ 29,6% vào năm 2010 lên 36,1% vào năm 2020. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của các hoạt động dịch vụ trong nền kinh tế, bao gồm cả lĩnh vực như giáo dục, y tế, và công nghệ thông tin.
- Trong giai đoạn từ 2010 đến 2020, nước ta đã trải qua sự thay đổi trong cơ cấu lao động với sự giảm dần của ngành nông nghiệp và tăng cường các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Sự đa dạng hóa cơ cấu lao động có thể được coi là một điểm mạnh cho nền kinh tế, giúp giảm thiểu rủi ro và thúc đẩy sự phát triển toàn diện.
Vẽ biểu đồ theo số liệu ( có tên biểu đồ và chú thích nhận xét rõ ràng) về ngành nông lâm ngư nghiệp , công nghiệp xây dựng và dịch vụ theo tỉ trọng GDP % ( Tham khảo số liệu SGK- T39)
* Xử lí số liệu (%)
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu về tỉ trọng thành phần.
Khu vực I = nông – lâm- ngư nghiệp
Tương tự, ta tính được kết quả ở bảng sau:
Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước năm 2004
Khu vực
| Trong đó | ||
Nông-lâm-ngư nghiệp | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ | |
Các nước thu nhập thấp | 23 | 25 | 52 |
Các nước thu nhập trung bình | 10 | 34 | 56 |
Các nước thu nhập cao | 2 | 27 | 71 |
Toàn thế giới | 4 | 32 | 64 |
Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước
Cho bảng số liệu sau:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
- Xử lí số liệu:
Bảng cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)
- Tính bán kính:
Cho bán kính hình tròn năm 2000 là 1,5 cm => bán kính hình tròn năm 2019 = 3511,3 : 2031,6 x 1,5 = 2,6 (cm).
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)
=> Nhận xét:
Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu có sự thay đổi trong năm 2000 và 2019:
- Châu Á có tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong các châu lục ở cả 2 năm 2000 và 2019, chiếm khoảng 60% tỉ trọng thế giới, xu hướng tăng (năm 2019 tăng 3,8% so với năm 2000).
- Tỉ trọng lớn thứ 2 là châu Mỹ (14,1% - 2019), xu hướng giảm (năm 2019 giảm 2,0% so với năm 2000).
- Châu Âu có tỉ trọng giảm (năm 2019 giảm 4,3% so với năm 2000).
- Châu Phi có tỉ trọng tăng (năm 2019 tăng 3,1% so với năm 2000).
- Tỉ trọng thấp nhất là châu Đại Dương, xu hướng giảm (năm 2019 giảm 0,6% so với năm 2000).
cho bảng số liệu : Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế | Tỉ trong cơ cấu GDP(%) | ||
1995 | 1999 | 2001 | |
Nông-lâm-thủy sản | 28,4 | 27,7 | 25,0 |
Công nghiệp-xây dựng | 27,1 | 26,3 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 46,0 | 48,0 |
a. nhận xét chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp (năm 2012).
Nước | Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) (%) | ||
Nông - Lâm Ngư nghiệp | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | |
Pháp | 1,9 | 18,3 | 79,8 |
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của nước Pháp?
b) Nhận xét trình độ phát triển kinh tế của Pháp.
- Vẽ biểu đồ tròn:
* Nhận xét:
- Đất nước phát triển.
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Pháp (79.2%)
- Nông, lâm ,ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất của Pháp chỉ chiếm 2%
- Ngành công nghiệp xây dựng gấp 9 lần so với ngành nông, lâm ,ngư nghiệp, và bằng 4 lần so với ngành dịch vụ.
- Chủ yếu phát triển ngành công nghiệp không khói với doanh thu lớn.
cho bảng số liệu : Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế | Tỉ trong cơ cấu GDP(%) | ||
1995 | 1999 | 2001 | |
Nông-lâm-thủy sản | 28,4 | 27,7 | 25,0 |
Công nghiệp-xây dựng | 27,1 | 26,3 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 46,0 | 48,0 |
a. nhận xét chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:
- Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.
- Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.
- Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.