6,2g oxit có CTHH A2O có khối lượng tương đương bằng 2,24l O2(dktc).A là nguyên tố gì
X là nguyên tố có hóa trị III và trong oxit tương ứng, X chiếm 70% về khối lượng. CTHH của oxit đó là
ta có
cthh của Oxit có dạng : R2O3
theo bài ra ta có
2R/3O = 2R/3.16 = 70/30
=> R = 56 (Fe )
=> cthh : Fe2O3
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
A là nguyên tố phi kim tạo được 2 oxit có CTHH AOx; AOy Biết rằng trong AOx; A chiếm 50% về khối lượng và tỉ khối của AOx so với AOy bằng 0,8
1) xác định nguyên tố A và CTHH của các oxit
2) VIết PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học A --> AOx-->AOy
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
$n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol) \Rightarrow M_A = \dfrac{4,25}{0,25} = 17(g/mol)$
$\%H = 100\% - 82,2353\% = 17,7647\%$
Gọi CTHH A : $N_xH_y$
Ta có :
$\dfrac{14x}{82,2353} = \dfrac{y}{17,7647} = \dfrac{17}{100}$
$\Rightarrow x = 1 ; y = 3$
Vậy CTHH của A là $NH_3$
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
nung hoàn toàn 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68l O2 (đktc) . Trong B có % theo khối lượng các nguyên tố là 37,65% O2 , 16,75%N còn lại là K . Xác định CTHH của A-B
\(Đặt:CTTQ.B:K_aN_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a:b:c=\dfrac{45,6\%}{39}:\dfrac{16,75\%}{14}:\dfrac{37,65\%}{16}=0,01:0,01:0,02\\ Vậy:a:b:c=1:1:2\\ \Rightarrow B:KNO_2\\ \Rightarrow A:KNO_3\\ PTHH:2KNO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KNO_2+O_2\)
Tính khối lượng của:
e) 896 \(cm^3\) khí \(Cl_2\)
f) 0,25 mol Al
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
8/
Đốt 8,1 Al với 6,72 lít khí \(O_2\) (đktc) thu được Nhôm oxit ( \(Al_2O_3\))
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng Nhôm oxit thu được sau phản ứng
c) Sau phản ứng chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu gam