:Khối kinh tế Méc-cô-xua bao gồm các nước:
(2.5 Điểm)
A. U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa.
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Nam phi, Chi-lê.
C. Chi-lê, Bô-li-vi-a, Ca-na-đa,Ac-hen-ti-na.
D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.
Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2012
(Đơn vị: nghìn tấn)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta giai đoạn 1990 - 2012
A. Sản lượng cà phê nước ta tăng nhanh 10,4 lần
B. Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh hơn sản lượng cà phê
C. Các năm 1995, 2000, 2002, 2005 sản lượng cà phê sản xuất trong nước nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu
D. Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh 13,7 lần
Tổng số cà phê xuất khẩu của Côn ty Trường Thọ trong 4 tháng đầu năm 2010 là 1750 tấn. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm số cà phê xuất khẩu trong từng tháng đó. Hãy tính và viết tiếp vào chỗ chấm số cà phê xuất khẩu từng tháng
a) Tháng 1:…tấn
b) Tháng 2: … tấn
c) Tháng 3: …tấn
d) Tháng 4: …tấn
Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2012
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2005 |
2012 |
Sản lượng |
92,0 |
218,0 |
698,2 |
699,5 |
752,1 |
961,0 |
Khối lượng cà phê xuất khẩu |
89,6 |
248,1 |
733,9 |
722,0 |
855,0 |
1229,0 |
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta giai đoạn 1990 - 2012.
A. Sản lượng cà phê nước ta tăng nhanh 10,4 lần
B. Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh hơn sản lượng cà phê.
C. Các năm 1995, 2000, 2002, 2005 sản lượng cà phê sản xuất trong nước nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu.
D. Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh 13,7 lần.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng cà phê và khối lượng cà phê xuất khẩu của nước ta qua các năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016).
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu, trong giai đoạn 1980 - 2014?
A. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu tăng không liên tục
B. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục
C. Sản lượng cà phê nhân tăng không liên tục, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục
D. Sản lượng cà phê nhân tăng liên tục, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng không kiên tục
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét đúng về sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu, trong giai đoạn 1980 - 2014 là Sản lượng cà phê nhân tăng không liên tục (có giảm trong giai đoạn 2000-2005), khối lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục
=> Chọn đáp án C
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2020 nước ta xuất khẩu được
1.440.000 tấn cà phê. Năm 2021 xuất khẩu được 1.882.000 tấn và năm 2022 xuất khẩu được
1.610.000 tấn.
a) Hỏi trung bình mỗi năm nước ta xuất khẩu được bao nhiêu tấn cà phê?
b) Để năm 2023 số lượng cà phê xuất khẩu được nhiều hơn trung bình cộng của cả 4 năm là 3000
tấn thì năm 2023 nước ta phải xuất khẩu được bao nhiêu tấn cà phê? giup minh voi mn
mik chỉ viết phép tính thoi nhá
a,(1440000+1882000+1610000):3=1644000(tấn)
b,1644000+3000=1647000(tấn)
mình chỉ biết phép tính thôi nha!!
a,(1440000+1882000+1610000):3=1644000(tấn)
b,1644000+3000=1647000(tấn)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HẠT TIÊU VÀ
CÀ PHÊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(triệu USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Kết hợp
D. Miền
Đáp án A
- Đề bài yêu cầu thể hiện giá trị xuất khẩu (giá trị tuyệt đối) => thể hiện độ lớn của đối tượng
- Bảng số liệu có 4 năm, đơn vị: triệu USD
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2016 là biểu đồ cột (cột ghép)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và khôi lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta,giai đoạn 1990 - 201
(Đơn vị: nghìn tấn)
a) Vẽ biểu đồ so sánh tình hình sản xuất và xuất khấu cà phê ở
nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990-2010:
- Sản lượng cà phê nhân của nước ta tăng nhanh (gấp 12,0 lần), nhưng không ổn định (dẫn chứng). Nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng cà phê là do mở rộng diện tích trồng cà phê, đặc biệt là vùng Tây Nguyên, bên cạnh đó, năng suất cà phê ở nước ta cũng không ngừng được nâng cao.
- Khối lượng cà phê nhân xuất khẩu liên tục tăng, từ 89,6 nghìn tấn (năm 1990) lên 1218,0 nghìn tấn (năm 2010), tăng 1128,4 nghìn tấn (tăng gấp 13,6 lần). Nguyên nhân do sản lượng cà phê trong nước tăng nhanh trong khi nhu cầu cầu của thế giới về mặt hàng này cũng không ngừng tăng.
Nhận xét:
Nhìn chung trong cả giai đoạn năm 1980 – 2005, sản lượng cà phê (nhân) và khối lượng cà phê xuất khẩu nước ta tăng lên rất nhanh và liên tục.
- Sản lượng cà phê (nhân) từ 8,4 nghìn tấn lên tới 752,1 nghìn tấn (tăng gấp gần 90 lần trong 25 năm).
- Khối lượng cà phê xuất khẩu cũng tăng lên nhanh chóng từ 4 nghìn tấn lên 912,7 nghìn tấn (trong 25 năm tăng gấp 228 lần).
Có thể thấy trong thời gian qua ngành sản xuất trồng và chế biến cà phê ở nước ta phát triển mạnh mẽ, nguyên nhân là:
- Nước ta đã phát huy tối đa thế mạnh về địa hình, đất đai khí hậu kết hợp cá điều kiện kinh tế - xã hội đề mở rộng diện tích cây cà phê (hình thành các vùng chuyên canh cà phê ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) từ đó giúp tăng sản lượng nhanh chóng.
- Song song đó là đẩy mạnh mở rộng các nhà máy sơ chế, chế biến cà phê tại chỗ, góp phần nâng cao chất lượng cà phê, bảo quản được lâu dài... tạo nên mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu cà phê hàng đầu trên thế giới. Hiện nay cà phê Việt Nam đã xuất hiện khắp các châu lục: Bắc Mỹ, Tây Âu, Đông Âu, Úc, Nam Á, Bắc Á…Chất lượng cà phê ở Việt
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM?
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
1980 |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Sản lượng cà phê nhân |
8,4 |
92 |
802,5 |
752,1 |
1105,7 |
1408,4 |
Khối lượng xuất khẩu |
4,0 |
89,6 |
733,9 |
912,7 |
1184 |
1691 |
Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?
A. Từ năm 1980 - 2000, sản lượng cà phê nhân ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
B. Từ 1980 - 2014, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng lên 500 lần.
C. Từ 1980 - 2014, sản lượng cà phê nhân tăng 167,7 lần.
D. Từ 2005 - 2014, sản lượng cà phê nhân nhiều hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.