Có 2 tế bào ruồi giấm nguyên phân 5 lần. Xác định số NST ở kì sau của lần nguyên phân cuối cùng kèm trạng thais
1 tế bào của ruồi giấm 2n=8,thực hiện nguyên phân 5 lần
a) Xác định số tế bào được tạo ra
b) Xác định số lượng NST, trạng thái, số tâm động, số cromatit ở kì đầu, giữa, cuối, sau của lần nguyên phân 1
c) Xác định NST môi trường cung cấp, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra
Giải giúp mình với ạ
c, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra là:
\(a2n.2^x=4.8.2^5=1024NST\)
a, số tế bào con dc tạo ra:
\(2^n=2^4=15tb\)
a) Số tế bào được tạo ra:
\(2^k=2^5=32\left(tế.bào\right)\)
b) - Ở lần NP thứ nhất chỉ có 1 tế bào tham gia.
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Trạng thái NST | Kép | Kép | Đơn | Đơn |
Số lượng NST | 2n=8 | 2n=8 | 4n=16 | 2n=8 |
Số tâm động | 8 | 8 | 16 | 8 |
Số cromatit | 16 | 16 | 0 | 0 |
c) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình NP:
\(2n.\left(2^k-1\right)=8.\left(2^5-1\right)=248\left(NST\right)\)
Số NST có trong tất cả các TB con được tạo ra là:
\(2n.2^k=8.2^5=256\left(NST\right)\)
một tế bào ruồi giấm có bộ NST 2n= 8, trải qua một lần nguyên phân. Xác định trạng thái và số NST ở các kì của quá trình nguyên phân
Bạn tham khảo 2 link lý thuyết ở dưới cô có viết về cách làm bài này rồi nha! Chúc bn học tốt!
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-9-nguyen-phan.1861/
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-10-giam-phan.1862/
Đây là đáp án của mình bạn nhé ! hãy tham khảo và nhấn like cho mình nhé !
Trong quá trình nguyên phân của tế bào ruồi giấm, trạng thái và số NST/nhiễm sắc thể của tế bào con sẽ thay đổi như sau:
Kì G1: tế bào sẽ có bộ NST 2n=8 và số nhiễm sắc thể 2n=8.Kì S: Trong giai đoạn này, bộ NST nhân đôi trở thành 4n=16. Tuy nhiên, số nhiễm sắc thể vẫn giữ nguyên là 2n=8, vì mỗi nhiễm sắc thể được nhân đôi.Kì G2: Tế bào sẽ có bộ NST 4n=16 và số nhiễm sắc thể 2n=8.Kì M: Trong giai đoạn này, tế bào sẽ trải qua phân kì mitosis để tạo ra hai tế bào con. Mỗi tế bào con có bộ NST 2n=8 và số nhiễm sắc thể 2n=8.Vì vậy, sau một lần nguyên phân, hai tế bào con mới hình thành sẽ có bộ NST và số nhiễm sắc thể giống nhau, đều là 2n=8.
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 một hợp tử của Ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 3 lần không xảy ra đột biến Hãy xác định số tế bào con tạo ra sau khi kết thúc lần nguyên phân cuối cùng số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở mỗi kì nguyên phân
Số TB con tạo ra: 23 = 8
Số NST qua mỗi kì NP:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n = 16 | 2n = 8 |
Sô NST kép | 2n = 8 | 2n = 8 | 2n = 8 | 0 | 0 |
tế bào ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 5 lần hãy xác định
a, số NST do môi trường cung cấp trong NP
b, số NST có trong tất cả các tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3
a) Số NST môi trường cung cấp quá trình NP:
2n.(25-1)=8.(25-1)=248(NST)
b) Số NST có trong tất cả các TB khi đang kì giữa của lần NP thứ 3:
22.2n=4.8=32(NST)
Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
a. Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên?
b. Hãy xác định tổng số tế bào con đuọce tạo ra sau lần phân bào cuối cùng?
c. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng. Hãy cho biết khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn ?
d. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Hãy cho biết quá trình sinh tinh này tạo ra bao nhiêu tinh trùng và tổng số NST trong các tinh trùng là bao nhiêu ?
\(a,\) \(k\) là số đợt phân bào
\(8.2^k=512\rightarrow k=6\)
\(b,\) \(2^6=64\left(tb\right)\)
\(c,\) Mỗi tế bào sinh trứng có \(2n=8(NST\) \(đơn)\)trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
- Số tế bào sinh trứng tạo qua 6 đợt phân bào : \(2^6=64\left(tb\right)\)
- Tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là :
\(8.64=512\) \((NST\) \(đơn )\)
\(d,\)
Bài 1:
a) Số NST môi trường cung cấp quá trình NP:
2n.(25-1)=8.(25-1)=248(NST)
b) Số NST có trong tất cả các TB khi đang kì giữa của lần NP thứ 3:
22.2n=4.8=32(NST)
a, số tế bào con là 25 = 128 (tế bào)
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là : 2n.(25-1) = 248 NST
b, Số NST có trong tất cả các tế bào khi đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 là : 2n*23 = 64 NST
Ba tế bào ruồi giấm 2n=8, nguyên phân 5 lần. Xác định:
a) Số tế bào con tạo ra
b) Số NST trong tất cả các tế bào con
c) Số NST môi trương cung cấp cho quá trình Nguyên Phân
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình
a) Số tế bào con tạo ra : \(3.2^5=96\left(tb\right)\)
b) Số NST trong tất cả các tế bào con : \(96.8=768\left(NST\right)\)
c) Số NST mt cung cấp cho Nguyên Phân : \(3.8.\left(2^5-1\right)=744\left(NST\right)\)
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3 :
- kì đầu : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì giữa : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì sau : \(2^2.8.2=64=\left(NST\right)\)
- kì cuối : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình : \(3.\left(2^5-1\right)=93\left(tb\right)\)
Có 10 tế bào của ruồi giấm ( 2n = 8) thực hiện nguyên phân. Xác định số NST, trạng thái ở : a/ kì giữa b/ kì sau.
1)Bộ NST của ruồi giấm 2n=8. cho biết trạng thái cùng số lượng NST có trong các tế bào khi đang ở kì sau giảm phân II
2) Có 3 tế bào mẹ cùng nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số lượng các tế bào con được tạo ra