hoà tan hoàn toàn 20g CaCl3 xg HCl có trong dung dịch sau phản ứng thu được yg CaCl2 z phân tử H20 và mg CO2 . Tính x,y,z,m
Hoà tan hoàn toàn 20g X gồm Mg và Fe bằng 500ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được dung dịch Y cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó lọc và thu được kết tủa Z.Nhiệt phân hoàn toàn Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m1 g chất rắn.Tính m1?
Nếu nhiệt phân hoàn toàn Z trong chân không, đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn.Tính m2?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+56b=20\) (1)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{MgCl_2}+2n_{FeCl_2}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=2a+2b\)
\(\Rightarrow2a+2b=0,5\cdot2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
+) Trong không khí
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_1=0,125\cdot160+0,25\cdot40=30\left(g\right)\)
+) Trong chân không
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{FeO}=n_{Fe}=n_{Mg}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_2=0,25\cdot72+0,25\cdot40=28\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng.
- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.
- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3.
D. NaHCO3, Na2CO3.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng.
- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.
- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3.
D. NaHCO3, Na2CO3.
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào dung dịch HCl loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch B a O H 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm A l 2 O 3 và MgO
B. MgO
C. hỗn hợp gồm B a C l 2 và MgO
D. Mg
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl 3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam
B. 20,6 gam
C. 30,9 gam
D. 51,5 gam
Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch, số mol của Fe2O3 trong 43,2 gam X là :
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Bảo toàn khối lượng, ta có :
mmuối(Y) = mmuối(Z) + mKL - mMg = 72,9 + m + 8,8 - m = 81,7 gam
mX + mHCl = m H 2 O + mmuối(Y)
→ 43,2 + 36,5a = 18.0,5a + 81,7 → a = 1,4 = nAgCl
Sai lầm thường gặp : Cho rằng
n
F
e
2
O
3
(
X
)
= x = 0,15 và chọn C.
Hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 111,27.
B. 180,15.
C. 196,35.
D. 160,71.
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 10% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,4
B. 20,6
C. 16,2
D. 18,4
hoà tan 6,8g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 146g dung dịch HCl 20% sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36l H2( đktc)
a/ Tính m% các kim loại trong X
b/ Tính C% của các chất trong Y
nH2= 0,15(mol)
mHCl= 146.20%=29,2(g) => nHCl=0,8(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x____________2x____x_______x(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
y____2y____y_____y(mol)
Vì nH2< nHCl/2 -> HCl dư
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=6,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,05.24=1,2(g)
=>%mMg=(1,2/6,8).100=17,647%
=>%mFe=82,353%
b) mddY= 6,8+ 146 - (2x+2y)= 6,8+146 - (2.0,05+2.0,1)= 152,5(g)
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
mMgCl2=0,05.95= 4,75(g)
mHCl(dư)= 29,2 - (2x+2y).36,5= 18,25(g)
=>C%ddFeCl2= (12,7/152,5).100=8,328%
C%ddHCl(dư)= (18,25/152,5).100=11,967%
C%ddMgCl2= (4,75/152,5).100=3,115%