Tính thể tích ở đktc của:
c/ 14,2 gam Cl2
d/ 1,25 mol SO3
Tính khối lượng của:
c/ 1,25 mol Cl2
d/ 0,75 mol Al2(SO4)3
tìm số mol và thể tích ( đktc) của những khí sau
a/ 3,2g O2
b/ 2,8g N2
c/ 7,1g Cl2
d/ 0,2g H2
e/ 12,8g SO2
f/ 8,8g CO2
g/ 80g SO3
\(a,So.mol.oxi:\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi ở đktc: \(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Số mol khí nitơ: \(n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí nitơ ở đktc: \(V_{N_2}=n.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Số mol khí clo: \(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,1}{71}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí clo ở đktc: \(V_{Cl_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d) Số mol khí hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí hidro ở đktc: \(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
e) Số mol khí SO2: \(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí SO2 ở đktc: \(V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
f) Số mol khí CO2: \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí CO2 ở đktc: \(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
g) Số mol khí SO3: \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Thể tích khí SO3 ở đktc: \(V_{SO_3}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Học tốt nha!
2. Tính thể tích khí ở đktc của
a) 0, 3 mol O2 b) 1,25 mol CO2
c) 32 gam SO2 d) 4,2.1023 phân tử H2.
a) V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) V(CO2,đktc)= 1,25.22,4=28(l)
c) nSO2= 32/64=0,5(mol)
=>V(SO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
d) nH2= (4,2.1023)/ (6.1023)= 0,7(mol)
=>V(H2,đktc)=0,7.22,4=15,68(l)
cho 250ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 gam muối khan a. tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc) b. tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
Pt: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{14,2}{183}\approx0.077mol\)
Theo pt: nH2 = n(CH3COO)2Zn = 0,077mol
=> VH2 = 1,7248l
b) Theo pt: nCH3COOH = 2n(CH3COO)2Zn = 0,154 mol
=> CMCH3COOH = 0,154 : 0,25 = 0,616M
Trong 1 bình người ta trộn 2 khí SO2 và SO3. Khi phân tích thì thấy có 2,4 (g) S và 2,8 (g) O. Tính tỉ lệ số mol SO2 và số mol SO3 trong hỗn hợp
Bài 5: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm các khí sau (ở đktc):
a) 280 ml khí CO2; 1,25 mol khí H2; 0,336 lít khí N2
b) 5,6 lít khí SO2; 5040 ml khí O2; 1344 ml khí NH3.
Tính khối lượng của 4,48 lít khí S O 3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí C H 4 .
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Giúp mình với mọi người, xin cảm ơn nhiều
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
b)
\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> nhh = 0,2 + 2,4 + 0,1 = 2,7 (mol)
=> Vhh = 2,7.22,4 = 60,48(l)
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Mong các bạn giúp mình với ạ
\(a.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(b.m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\\ m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\\ m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
\(c.n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{hh}=0,2+2,4+0,1=2,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=2,7.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol); n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol); n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\)
\(b,m_{CO_2}=0,5.44=22(g);m_{H_2}=1,5.2=3(g)\\ m_{N_2}=2.28=56(g);m_{CuO}=3.80=240(g)\)
\(c,n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{14,2}{71}+\dfrac{4,8}{2}+\dfrac{3,2}{32}=0,2+2,4+0,1=2,7(mol)\\ V_{hh}=2,7.22,4=60,48(l)\)
Tính khối lượng và thể tích khí (ở đktc) của hỗn hợp gồm 0,25 mol khí SO3 và 0,5 mol khí CO
Gọi hỗn là: A
* Thể tích hỗn hợp khí A là:
VA = ( 0.25 + 0.5 ) . 22,4
= 16.8 lít
* mSO3 = 0,25 . 96 = 24g
mCO = 0,5 . 28 = 14g
⇒ Khối lượng của hỗn hợp khí A là:
mA = 24g + 14g = 38g