Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 40. Số khối nhiều hơn số hạt mang điện dương là 14. Nguyên tố B là *
nguyên tử của nguyên tố b có tổng số hạt cơ bản là 40. số khối nhiều hơn số hạt mang điện dương là14. nguyên tố b là
Nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt cơ bản là 52. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1. Tìm số khối của nguyên tố X
Ta có: n + p + e = 52
mà p = e, nên: 2e + n = 52 (1)
Theo đề, ta có: n - e = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2e+n=52\\n-e=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=52\\-e+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3e=51\\2e+n=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
=> p = e = 17 hạt, n = 18 hạt.
=> X là Cl
=> Số khối của X bằng 35,5(đvC)
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
b. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 95, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=95\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=30\\N=35\end{matrix}\right.\)
nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt các nguyên tố X ,Y lần lượt là
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện 1 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13=P=E\\N=14\end{matrix}\right.\)
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
b. Nguyên tử titan (Ti) có tổng số hạt (p, n, e) là 70 ạthạt, trong đó hạt mang điện dương ít hơn hhhhhdsdfzhxfmhhj athạt không mang điện 4 hạt.
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây A:Al B:Na C:Si D:P
Ta có: p + e + n = 34
Vì p = e nên: 2p + n = 34
Theo đề ta có: 2p = 1,833n
=> Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p=1,833n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-1,833n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2,833n=34\\2p+n=34\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy số p = e = 11 hạt, n = 12 hạt
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử, số khối, tên nguyên tố X và kí hiệu hóa học tương ứng là:
A. 27, 60 và tên gọi là coban, kí hiệu hóa học Co.
B. 26, 56 và tên gọi là sắt, kí hiệu hóa học Fe.
C. 28, 59 và tên gọi là niken, kí hiệu hóa học Ni.
D. 29, 63 và tên gọi là đồng, kí hiệu hóa học Cu.
Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82 → 2p + n = 82
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 → 2p - n =22
→ p= 26 và n = 30
→ Số hiệu nguyên tử của X là 26, số khối là 56. Tên nguyên tố sắt( Fe)
Phần tự luận
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm số p, e, n và số khối của nguyên tử nguyên tố X.