Do số khối nhiều hơn số hạt mang điện dương là 14
=> n = 14
=> p = e = \(\dfrac{40-14}{2}=13\)
=>AB = 13 + 14 = 27
=> B là Al
Do số khối nhiều hơn số hạt mang điện dương là 14
=> n = 14
=> p = e = \(\dfrac{40-14}{2}=13\)
=>AB = 13 + 14 = 27
=> B là Al
Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :
A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.
B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.
C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.
D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.
Câu 1 Hạt nào sau đây có trong lớp vỏ nguyên tử?
A. electron. B. proton. C. nơtron. D. proton và nơtron.
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học
A. tùy thuộc nhiệt độ xảy ra phản ứng
B. tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm
C. không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất trong phản ứng.
D. phụ thuộc vào cách viết hệ số tỉ lượng của phản ứng
1 , Tính NTK trung bình nguyên tố X gồm 2 đồng vị I và II có tỉ lệ 27:23 . Đồng vì 1 gồm 35 p và 44 n . Đồng vị II hơn đ vị I là 2 nơtron
2 , cho 8,9 g hỗn hợp X gồm Mg và Zn t dụng vừa đủ 500 ml dd AgNO3 0,4 M và Cu(NO3)2 0,2 M . Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Để khử 44g hỗn hộp oxit gồm CuO và Fe2O3 người ta cần dùng 1,68 lít khí H2 ở đktc phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao
a) Tính % khối lượn mỗi oxit trong hỗn hộp
b) Nếu khử cùng 1 khối lượng mỗi oxit trên thì oxit nào cần 1 lượng khí oxi nhiều hơn
hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố tương ứng với công thức RH3.Oxit cao nhất của nó chứa 56.33%khối lượng của oxi.Hòa tan 6 gam oxit cao nhất của R vào 25ml dung dịch H3PO4 6% (D=1.03g/ml).tính nồng độ % của H3PO4 trong dd tạo thành ?
Ai giúp với ạ
Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :
a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.
b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2
c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.
d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.
e) Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.
Kmno4+ HCl —> kcl + MnCl + Cl + H2O Giả sử hiệu suất phản ứng là 80% . Tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để thu được 2,479 lít Cl2 (đktc) (1mol chất khí —> 24,79 lít)
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Phản ứng hoá hợp B. Phản ứng phân hủy
c. Phản ứng thế trong hoá vô cơ D. Phản ứng trao đổi.