71 gam khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít
B. 3,68 gam và 1,792 lít
C. 4,6 gam và 1,792 lít.
D. 4,6 gam và 2,24 lít
Câu 1: ở điều kiện tiêu chuẩn 0,224 lít khí Clo chứa bao nhiêu phân tử clCl2 ? Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Câu 1: ở điều kiện tiêu chuẩn 0,224 lít khí Clo chứa bao nhiêu phân tử clCl2 ? Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,3 mol khí Clo (Cl2) là
\(V_{Cl_2}=22,4.n=22,4.0,3=6,72\left(l\right)\)
Tính số gam HCl thu được khi cho 6,72 lít khí hirdo tác dụng với 1,12 lít khí clo ( Các thể tích khí ở Điều Kiện Tiêu Chuẩn )
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{as}}}2HCl\)
\(n_{H_2}>n_{Cl_2}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{HCl}=0.05\cdot2\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
$n_{H_2} = 0,3(mol) ; n_{Cl_2} = 0,05(mol)$
$H_2 + Cl_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} 2HCl$
Ta thấy : $n_{H_2} > n_{Cl_2}$ nên Hidro dư
$n_{HCl} = 2n_{Cl_2} = 0,1(mol)$
$m_{HCl} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)$
nCl2=1.1222.4=0.05(mol)nCl2=1.1222.4=0.05(mol)
H2+Cl2as→2HClH2+Cl2as→2HCl
nH2>nCl2⇒H2dưnH2>nCl2⇒H2dư
mHCl=0.05⋅2⋅36.5=3.65(g)
#HT#
Để điều chế một lượng khí hiđro một học sinh cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 3, gam axit clo hiđric
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Đề cho bao nhiêu gam axit clohidric bạn nhỉ?
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3}{36,5}=\dfrac{6}{73}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{\dfrac{6}{73}}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{3}{73}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{3}{73}.22,4=\dfrac{336}{365}\left(l\right)\)
cho 2,7 gam kim loại A tác dụng với khí clo thu 13,35 gam muối clorua kim loại . Xác định kim loại A và thể tích khí clo cần dùng ( điều kiện tiêu chuẩn ).
Muối: ACln có A + 35,5n = 13,35/2,7/A = 4,94A hay A = 9n.
Vậy n = 3 và A = 27 (Al).
VCl2 = 1,5.0,1.22,4 = 3,36 lít.
cho 2,7 gam kim loại A tác dụng với khí clo thu 13,35 gam muối clorua kim loại . Xác định kim loại A và thể tích khí clo cần dùng ( điều kiện tiêu chuẩn ).
mCl2= 13,35 - 2,7 = 10,65 g
nCl2= 10,65/71 = 0,15 mol
VCl2= 0,15 x 22.4 = ..... (lít)
2A + nCl2 -> 2ACln (n là hoá trị KLoai nhé)
nA= 0,15x2/n = 0,3/n (mol)
MA= 2,7 / (0,3/n) = 9n
Biện luận: n = 3 => MA= 27 => A là nhôm
Mấy cái này dễ lắm lắm đó bạn, học cho kĩ nhé chứ vầy mà k biết làm thì mình cũng k biết sao :)
bn đã nói vậy thì mình cũng nói thật . từ trước đến giờ mình có quen làm những bài tập tính toán về môn hóa như thế này đâu , minh ko hok giỏi hóa
Cho natri tác dụng vừa đủ với khí Clo thì thu được 5,85 gam muối.
a/ Tính khối lượng natri đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
(Cho khối lượng nguyên tử: Na= 23; Cl = 35,5)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
____0,1___0,05____0,1 (mol)
a, mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
b, VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Bạn tham khảo nhé!