Hợp chất X có công thức RO2. Biết 0,5 mol hợp chất X có khối lượng là 32g. Hãy xác định công thức của X
a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
a)
$M_A = 2R + 16.3 = \dfrac{40}{0,25} = 160(đvC)$
$\Rightarow R = 56(Fe)$
Vậy CTHH của A là $Fe_2O_3$
b)
$M_A = R + 16.2 = 1,5862.29 = 46(đvC)$
$\Rightarrow R = 14(N)$
Vậy khí A là $N_2$
\(\%O=\dfrac{16a}{32+16a}\cdot100\%=50\%\)
\(\Rightarrow a=2\)
\(Y:SO_2\)
\(M_X=M_{SO_2}\cdot0.53125=64\cdot0.53125=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A+n=34\)
\(BL:n=2\Rightarrow A=32\)
\(X:H_2S\)
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 6,1975 lít khí B ở điều kiện 25o là 16g. Hãy xác định công thức của B
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là: 32,4% Na; 22,54%S và 45,1%O. Khối lượng mol của hợp chất bằng 142 gam. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X
Gọi CTHH là \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%S}{32}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{32,4}{23}:\dfrac{22,54}{32}:\dfrac{45,1}{16}=1,41:0,74:2,82=2:1:4\)Vậy CTĐGN(công thức đơn giản nhất) là \(Na_2SO_4\)
Lại có: \(M_X=142đvC\)\(\Rightarrow\left(Na_2SO_4\right)_n=142\Rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là \(Na_2SO_4\)
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{M_X}{2}=22\\ \Rightarrow M_X=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=44.27,27\%=12\left(g\right)\\m_O=44-12=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{12}{2}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(CO_2\)
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
Hợp chất X có công thức FExOy trong đó O chiếm 30%.Theo khối lượng phân tử X là 160amu
a)xác định công thức của hóa học của hợp chất
b)Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?
giúp mình với
Bài 9: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hiđro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH:NH3
\(M_X=8,5.2=17(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_N=\dfrac{17.82,35\%}{14}=1(mol)\\ n_H=\dfrac{17.17,65\%}{1}=3(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_X:NH_3\)
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_N=17.82,35\%=14=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\m_H=17.17,65\%=3=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: NH3