Nhóm dân số không hoạt động kinh tế gồm:
A. Những người có việc làm ổn định
B. Những người chưa có việc làm
C. Học sinh, sinh viên, những người nội trợ
D. Những người có việc làm tạm thời
Nhóm dân số không hoạt động kinh tế gồm:
A. Những người có việc làm ổn định
B. Những người chưa có việc làm
C. Học sinh, sinh viên, những người nội trợ
D. Những người có việc làm tạm thời
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?
A. Nội trợ.
B. Những người tàn tật.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
Giải thích: Mục II, SGK/91 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?
A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.
B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
Giải thích: Mục II, SGK/91 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không thuộc vào lĩnh vực kinh tế?
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất
B. Tăng cường họp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
Nguyên nhân nào dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn?
Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm
học sinh, sinh viên, nội trợ thuộc vào nhóm lao động hoạt đông kinh tế nào?
A.
tất cả các đáp án đều sai
B.
không tham gia hoạt động kinh tế
C.
tham gia hoạt động kinh tế
D.
cả hai hoạt động trên
học sinh, sinh viên, nội trợ thuộc vào nhóm lao động hoạt đông kinh tế nào?
A.
tất cả các đáp án đều sai
B.
không tham gia hoạt động kinh tế
C.
tham gia hoạt động kinh tế
D.
cả hai hoạt động trên
Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những nào sau đây?
A. Người có việc làm ổn định
B. Người có việc làm tạm thời
C. Người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm
D. Các ý trên đúng
phân biệt nguồn lao động , dân số hoạt động kinh tế , dân số không hoạt động kinh tế
Cho bảng số liệu sau:
Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: %)
- Tính bán kính đưởng tròn
r 2000 , r 2010 + r 2000 = 1 đ v b k + r 2010 = 49048 , 5 37075 , 3 = 1 , 15 đ v b k
Vẽ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích
- Trong cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tiếp đến là thành phần kinh tế Nhà nước và thấp nhất là thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước thu hút nhiều lao động là do có các hoạt động kinh tế đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng lao động khác nhau; thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ do mới được khuyến khích phát triển, các hoạt động kinh tế tập trung chủ yếu trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
- Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch trong giai đoạn 2000 - 2010:
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm, từ 11,7% xuống còn 10,4%, giảm 1,3%.
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm, từ 87,3% xuống còn 86,1%, giảm 1,2%.
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, từ 1,0% lên 3,5%, tăng 2,5%.
Giải thích: tỉ trọng lao động thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng là do chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm là do có tốc độ tăng chậm, một bộ phận lao động chuyển sang thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với tình hình lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2005 – 2015?
A. Tổng số lao động không tăng.
B. Số lao động ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất.
C. Số lao động Nhà nước ít nhất.
D. Số lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài không tăng.