Gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến quy mô dân số của:
A. một quốc gia B. một châu lục
C. một khu vực D. toàn thế giới
Gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến quy mô dân số của:
A. một quốc gia B. một châu lục
C. một khu vực D. toàn thế giới
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới là:
A. gia tăng cơ học B. gia tăng tự nhiên
C. tỉ suất sinh thô D. số người nhập cư
Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?
A. Là chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư
B. Không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới
C. Ảnh hưởng đến quy mô dân số từng khu vực, quốc gia, địa phương
D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế - xã hội ở từng khu vực, quốc gia, địa phương
Gia tăng dân số cơ học có phải là động lực để gia tăng dân số thế giới hay không? Vì sao?
Tham khảo:
Gia tăng dân số tự nhiên | Gia tăng dân số cơ học |
- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. | - Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng |
=>có nhé =)
Gia tăng cơ học không phải là động lực gia tăng dân số. Do gia tăng cơ học là xuất cư, nhập cư => không làm tăng, giảm dân số thế giới.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
B. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư
C. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra với dân số trung bình cùng thời điểm
D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số trẻ em dưới 1 tuổi mất đi với dân số trung bình
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là 1,3% và không thay đổi qua các năm, gia tăng cơ học là không đáng kể; dân số nước ta năm 2007 là 85,17 triệu người, đến năm nào sau đây thì dân số nước ta sẽ đạt 100 triệu người?
A. 2017
B. 2018
C. 2019
D. 2020
Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
-Gia tăng dân số tự nhiên: Là sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết đinh là sinh đẻ và tử vong.
Công thức tính: Tg = S –T
S: tỉ suất sinh thô
T: tỉ suất tử thô
-Gia tăng cơ học: Bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư, sự chênh lệch giữa người xuất cư và nhập cư gọi là gia tăng cơ học.
Công thức tính: G = (N – X) / Dtb
+N: Là số người xuất cư trong năm
+X: Số người nhập cư trong năm.
+Dtb: Dân số trung bình năm
Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Gia tăng dân số tự nhiên là sự biến động tự nhiên của dân số, là hiệu giữa số sinh và số chết. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xem là động lực phát triển dân số.
- Gia tăng dân số cơ học: Là sự di chuyển của dân cư từ một đơn vị lãnh thổ này đến một đơn vị lãnh thổ khác, nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một khoảng thời gian nhất định.
Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận: Xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến nơi cư trú mới). Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.
Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến vấn đề số dân nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia và từng địa phương thì nhiéu khi nó lại có ý nghĩa quan trọng.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư
C. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra với dân số trung bình cùng thời điểm
D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số trẻ em dưới 1 tuổi mất đi với dân số trung bình
D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số trẻ em dưới 1 tuổi mất đi với dân số trung bình
26. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào là thời cơ của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có cơ hội tiếp cận những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của thế giới.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
27. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.
28. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.