478,24:36= 13,28 (d-r)
r =?
A) 0,16; B) 1,6; C) 16; D)0
Giải hộ mk vs
Cho hàm số f: [0,16]➝ R
x➝ y=√x
Tìm tập xác định của hàm số sau
A. D=R B. D=(0;+∞) C. D= [0; +∞] D. [0;16]
Bài 36: Cho đoạn mạch AB gồm 3 điện trở vào hiệu điện thế không đổi 9V Biết (R 2 R 3 )//R 1 R 1 =60 Omega,R 2 =30 Omega Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 0,5 A. Tinh: a) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở b)Điện trở tương đương của đoạn mạch và R3
Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r tương tác nhau một lực F1 = 0,16 N. Nếu ta tăng khoảng cách giữa 2 điện tích đó lên thêm 4cm thì lực tương tác giữa chúng là F2 = 0,04 N. Tìm r ?
Cho hàm số f: [0,16]➝ R
x➝ y=√x
Tìm tập xác định của hàm số sau
A. D=R B. D=(0;+∞) C. D= [0; +∞] D. D=[0;16]
Đáp án là D nhưng mình vẫn chưa hiểu. M.n giải thích dùm e với ạ :((
Tại bữa nghỉ học bài này nên mất kiến thức ạ huhu :(((
13,28 nhân 37+6,72 nhân 53+13,28 nhân 63+6,72 nhân 47 tính nhanh
13,28 . 37 + 6,72.53+13,28.63+6.72.47
= 13,28 . (37 +63) + 6,72. (47+ 53)
= 13,28 . 100 + 6,72. 100
= 100 . (13,28 + 6,72)
= 100 . 20
= 2000
Tính nhanh lớp 3
37+58+26+63-8+74
Các bạn giúp mình nhé
13,28 nhân 37+6,72 nhân 53+13,28 nhân 63+6,72 nhân 47 tính nhanh giúp mình với
13,28x37+6,72x53+13,28x63+6,72x47
=13,28 x 43,72 x 53 + 836,64 +315,84
=580,6016 x53+1152,48
=30771,8848+1152,48
=31924,3648
1. Dùng 3, 36 lít khí O2 (đktc) đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol kim loại R (III ) sau pứ sinh ra 10,2g oxit của R
a. Lập PTHH b. Xác định R
\(a,PTHH:4R+3O_2 \to 2R_2O_3 \)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{O_2}}{3}=\dfrac{n_R}{4}\) nên phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(\Rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac {1}{2}n_R=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac {10,2}{0,1}=102(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_{R}+48=102(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=27(g/mol)\)
Vậy R là nhôm (Al)
Câu 1: Điện trở R1=30Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2A. Điện trở R2=10Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt ở hai đầu đoạn mạch này là :
A. U=10V
B. U= 15V
C. U=40V
D. U=60V
Câu 2: Giửa hai điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đối và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất I1= 0,6A; qua dây thứ hai I2=0,4A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạchL
A. Rtđ= 9Ω
B. Rtđ= 15Ω
C. Rtđ= 22,5Ω
D. Rtđ= 37,5Ω
Câu 3: Cho điện trở R1=10Ω, R2= 40Ω mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện không đổi U=24V. Cường độ dòng điện trong mạch chính và lần lượt qua mỗi điện trở R1,R2 là:
A. 3A; 2,4A; 0,6A
B. 1,5A; 0,9A; 0,6A
C. 1,2A; 0,8A; 0,4A
D. 0,48A; 0,24A; 0;24A
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U= 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết R1=R2:
A. R1= 72Ω và R2 = 36Ω
B. R1= 36Ω và R2 = 18Ω
C. R1= 18Ω và R2 = 9Ω
D. R1= 9Ω và R2 = 4,5Ω
1, Câu A (vì để ko bị hỏng người ta chọn hiệu điện thế nhỏ nhất trong đoạn mạch)
2, Câu A (I toàn mạch sẽ bằng I1+I2=1A mà I=U/Rtđ => Rtđ= U/I=9/1=9Ω)
3,A ( Rtđ=(R1.R2)/R1+R2=8Ω =>I=U/Rtđ=3A;R1//R2 => U1=U2 mà R2=4R1 => I2=4I1 câu a hợp lý)
4,A ( Rtđ = U/I=24Ω. Ta có R1=2R2 ta lập phương trình: \(24=\frac{R2.2R2}{R2+2R2}=>R2=36;R1=2.36=72\)
Khi phân tích 36 gam hợp chất A (chứa 2 nguyên tố) thấy có chưa 27 gam nguyên tố R (III), còn lại là Cacbon (IV).
a) Lập CTHH.
b) Tính số nguyên tử R và số gam R có trong 12 gam A.