Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đặng Thị Ánh Huyền
Xem chi tiết
Nguyễn Như Quỳnh
26 tháng 12 2018 lúc 20:23
An exercise is being done by the students at the momentTheir rooms  are being decorated for Tet holidayEnglish is spoken by people in many ...Maize isn't grown in this region by peopleThe faucet is being prepared in the bathroom by Mr.Nam

bận việc chỉ trả lời đc nấy

Lê Ngọc Diệp
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
10 tháng 5 2021 lúc 10:07

What is she going to do this summer

Am I going to Ha Long Bay next month? (để câu hỏi k hợp lí lắm nhỉ)

They don't like crocodiles because they are scary

heliooo
10 tháng 5 2021 lúc 10:08

- What is she going to do this summer?

- I am going to Ha Long Bay next month.

- They don't like crocodiles because they are scary.

Chúc bạn học tốt!! ^^

Phạm Khánh Hà
10 tháng 5 2021 lúc 10:09

mk chưa hiểu đề bài

Nguyễn Hoàng Kim Yến
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 22:47

1. will tell
2. will attend – won’t join
3. won’t have – will do

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 18:14

1. Alice: Are you taking exams next week, Phong?

   (Tuần sau bạn có thi không Phong?)

   Phong: I'm not sure. The teacher will tell us tomorrow.

   (Mình không chắc nữa. Mai giáo viên sẽ nói cho chúng mình biết.)

2. Linh: Where are you going on the holiday, Chris?

    (Cậu định sẽ đi đâu vào kì nghỉ vậy Chris?)

    Chris: We're planning to visit Ta Ho Village. We will attend the local festival, but we won’t join the tribal dance as it is late in the evening.

    (Mình định đi đến làng Ta Ho. Mình sẽ tham dự lễ hội địa phương, nhưng mình sẽ không tham gia vào buổi nhảy với các bộ tộc vì lúc đó đã tối muộn rồi.)

3. Dad: Are you having online lessons tomorrow?

   (Sáng mai con có tiết học trực tuyến không?)

    Daughter: No. We won’t have lessons, but we will do experiments in the lab.

    (Không. Tụi con không có lớp học trực tuyến, nhưng sẽ làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.)

What the fuck?
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 7 2017 lúc 7:01

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?

A. bố mẹ                       B. con cái              C. cuộc sống đầy màu sắc    D. ông bà

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they desertve.”

(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2019 lúc 3:57

Đáp án C

Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ________.

A. 37%                          B. 65%                          C. 28%                  D. 39%

Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

 

“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."

(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).

=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2018 lúc 3:50

Đáp án C

Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?

A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.

B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.

C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.

D. Gần 1/4 thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.

Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true

Căn cứ thông tin đoạn 2:

“A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to taik properly."

(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông hà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 7 2018 lúc 10:23

Đáp án A

Từ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.

A. thành tựu                  B. thất bại                     C. khó khăn           D. sự khác biệt

Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) = accomplishments

“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s  older people.” (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).