1 ô tô nặng 2 tấn bắt đầu chuyển động F = 1000N xác định vận tốc của xe sau 10s
Cùng 1 lúc 1 xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ điểm B với vận tốc 5m/s với gia tốc 1,5m/s2 và 1 ô tô chuyển động chậm dần đều qua điểm A với vận tốc 25m/s, gia tốc 0,5m/s2. AB =100m.
a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. Xác định thời điểm vị trí 2 xe gặp nhau.
c. Xác định vận tốc của 2 xe lúc gặp nhau.
d. Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau khi khảo sát 10s
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=1\)(m/s2)
Vận tốc của xe sau khi đi được 10 s là:
\(v=at=10\) (m/s)
Vận tốc của xe khi đi được 100 m là:
\(v=\sqrt{2as}=14,14\) (m/s)
Một oto khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,05. Ban đầu lực kéo động cơ 1500N. Lấy g=9,8m/s2
a. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc sau 10s
b. Sau đó ô tô tắt máy. Tìm thời gian khi tắt máy đến khi dừng lại
c. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động
Vẽ thì bỏ đi, cái này chút kiến thức toán lớp 9 hay 8 gì đấy, bạn tự vẽ đi ạ
a/ \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=ma\Leftrightarrow F-\mu mg=m.a\Rightarrow a=\dfrac{1500-0,05.1000.9,8}{1000}=1,01\left(m/s^2\right)\)
\(v=v_0+at=1,01.10=10,1\left(m/s\right)\)
b/ Tắt máy nên chỉ còn lực ma sát t/d lên vật <theo phương ngang>
\(\Rightarrow\mu mg=m.a\Rightarrow a=0,05.9,8=0,49\left(m/s^2\right)\)
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10,1}{-0,49}\approx20,6\left(s\right)\)
Tính gia tốc trong mỗi trường hợp sau : a/ Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 2 phút đạt vận tốc 72km/h. b/Một ô tô bắt đầu chuyển động biến đổi đều sau 10s ô tô đạt vận tốc 36km/h c/Xe lửa đang chuyển động thẳng nhanh dần đều , sau 3 phút tăng tốc từ 36km/h đến 72km/h
Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 12m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với , xe đạp chuyển động thẳng đều .Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp . Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A. 5(m/s); 300(m)
B. 2(m/s); 300(m)
C. 5(m/s); 30(m)
D. 2(m/s); 30(m)
Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với a = 0 , 4 m / s 2 , xe đạp chuyển động thẳng đều. Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A. 5 m / s ; 300 m
B. 2 m / s ; 300 m
C. 5 m / s ; 30 m
D. 2 m / s ; 30 m
Chọn đáp án A
+ Chọn trục Ox cùng phương cùng chiều với AB. Chọn gốc tọa độ trùng với A. Phương trình chuyển động của ô tô: x 1 = 1 2 a t 2 = 0 , 2 t 2
+ Phương trình chuyển động của xe đạp: x 2 = v 0 t + 120 khi hai xe gặp nhau x 1 = x 2 ⇒ 0 , 2 t 2 = v 0 .40 + 120
+ t = 40 s ⇒ 0 , 2. 40 2 = v 0 .40 + 120 ⇒ v 0 = 5 m / s
+ Khoảng ách 2 xe vào thời điểm t = 60s: s = x 1 − x 2 = 0 , 2 t 2 − 5 t − 120 ⇒ s = 0 , 2 60 2 − 5.60 − 120 = 300 n
Vậy vận tốc của xe đạp là 5m/s và khoảng cách giữa hai xe sau thời gian 60s là 300m
Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 120 m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với a = 0 , 4 m / s 2 , xe đạp chuyển động thẳng đều .Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp . Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A. 5 m / s ; 300 m
B. 2 m / s ; 300 m
C. 5 m / s ; 30 m
D. 2 m / s ; 30 m
Đáp án A
Chọn trục Ox cùng phương cùng chiều với AB. Chọn gốc tọa độ trùng với A. Phương trình chuyển động của ô tô:
x t = 1 2 a t 2 = 0 , 2 t 2
Phương trình chuyển động của xe đạp: x 2 = v 0 t + 120
khi 2 xe gặp nhau
Khoảng cách 2 xe vào thời điểm t=60s:
Vậy vận tốc của xe đạp là 5m/s và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s là 300m
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h.Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính gia tốc của vật và quãng đường đi được sau 10s
Giải: Ta có v 0 = 18 k m / h = 5 ( m / s )
Quãng đường chuyển động S = v 0 t + 1 2 a t 2
Trong 4s đầu S 4 = 5.4 + 1 2 . a .4 2 = 20 + 8 a
Trong 3s đầu S 3 = 5.3 + 1 2 . a .3 2 = 15 + 4 , 5 a
Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m nên
12 = S 4 − S 3 ⇒ 20 + 8 a − 15 − 4 , 5 a = 12 ⇒ 5 + 3 , 5 a = 12 ⇒ a = 2 ( m / s 2 )
Quãng đường đi được sau 10s : S 10 = 5.10 + 1 2 .2.10 2 = 150 m