Trong không gian 𝑶𝒙𝒚𝒛, cho tam giác 𝑨𝑩𝑪 với 𝑨 𝟏;−𝟏 ,𝑩 𝟐;−𝟒 , C 𝒎;𝟐 , trọng tâm 𝑮 của tam giác thuộc trục tung. Khi đó 𝒎 + 𝟖 bằng
1) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a) 𝑨 = {𝒙 ∈ 𝒁|−𝟓 < 𝒙 ≤ 𝟏}
b) 𝑩 = {𝒙 ∈ 𝒁| − 𝟑 ≤ 𝒙 ≤ 𝟎}
2) Tính nhanh:
a) 𝑪 = 𝟏𝟐. (−𝟒𝟕) + 𝟏𝟐. (−𝟏𝟗) + (−𝟔𝟔). 𝟖𝟖
b) 𝑫 = (−𝟏𝟑𝟓). 𝟐𝟗 − 𝟏𝟑. 𝟏𝟑𝟓 + 𝟒𝟐. (−𝟔𝟓)
1) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a) 𝑨 = {𝒙 ∈ 𝒁|−𝟓 < 𝒙 ≤ 𝟏}
→ \(A=\left\{-4;-3;-2;-1;0;1\right\}\)
b) 𝑩 = {𝒙 ∈ 𝒁| − 𝟑 ≤ 𝒙 ≤ 𝟎}
→ \(B=\left\{-3;-2;-1;0\right\}\)
Trong không gian Oxyz cho tam giác MNP với M 1 ; 0 ; 0 , N 0 ; 0 ; 1 , P 2 ; 1 ; 1 . Góc M của tam giác MNP bằng:
A. 45 °
B. 60 °
C. 90 °
D. 120 °
Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(8;9;2), B(3;5;1), C(11;10;4). Số đo góc A của tam giác ABC là
A. 150 o
B. 60 o
C. 120 o
D. 30 o
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(1;0;0), B(0;0;1), C(2;1;1). Diện tích tam giác ABC bằng
A. 11 2
B. 7 2
C. 6 2
D. 5 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với A - 1 ; 4 ; 1 , B 1 ; 1 ; - 6 , C 0 ; - 2 ; 3 . Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
A. G - 1 2 ; 5 2 ; - 5 2
B. G - 1 ; 3 ; - 2
C. G 1 3 ; - 1 ; 2 3
D. G - 1 3 ; 1 ; - 2 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A 1 ; 2 ; − 1 , B 2 ; − 1 ; 3 , C − 4 ; 7 ; 5 . Tọa độ chân đường phân giác trong góc B ^ của tam giác ABC là
A. − 2 3 ; 11 3 ; 1
B. 11 3 ; − 2 ; 1
C. 2 3 ; 11 3 ; 1 3
D. − 2 ; 11 ; 1
Đáp án A
Gọi D là chân đường phân giác góc B của Δ A B C . Theo tính chất đường phân giác ta có : D A A B = D C B C ⇒ D A → = − A B B C . D C → *
Với A B → = 1 ; − 3 ; 4 ⇒ A B = 26 và B C → = − 6 ; 8 ; 2 ⇒ B C = 104
k = − A B B C = − 1 2
Từ (*) ta có, điểm D chia đoạn thẳng AC theo tỷ số k nên D có toạ độ x D = x A − k x C 1 − k = − 2 3 y D = y A − k y C 1 − k = 11 3 z D = z A − k z C 1 − k = 1 ⇒ D − 2 3 ; 11 3 ; 1
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(0;1;4), B(3;-1;1), C(-2;3;2). Tính diện tích tam giác ABC.
A. S = 2 62 .
B. S = 12.
C. S = 6 .
D. S = 62 .
Trong không gian Oxyz, cho tam giác OAB với O ( 0 ; 0 ; 0 ) , A ( − 1 ; 8 ; 1 ) , B ( 7 ; − 8 ; 5 ) . Phương trình đường cao OH của tam giác OAB là
A. x = 8 t y = − 16 t , z = 4 t ( t ∈ ℝ ) .
B. x = 6 t y = 4 t , z = 5 t ( t ∈ ℝ ) .
C. x = 5 t y = − 4 t , z = 6 t ( t ∈ ℝ ) .
D. x = 5 t y = 4 t , z = 6 t ( t ∈ ℝ ) .
Đáp án D
Để ý rằng OH nằm trong mặt phẳng (OAB) và OH vuông góc với AB, nên một vecto chỉ phương của OH là tích có hướng của A B → và vecto pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).
Trong không gian Oxyz, cho tam giác OAB với O(0;0;0), A(-1;8;1), B(7;-8;5) . Phương trình đường cao OH của tam giác OAB là
Đáp án D
Để ý rằng OH nằm trong mặt phẳng (OAB) và OH vuông góc với AB, nên một vecto chỉ phương của OH là tích có hướng của A B → và vecto pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).