Đáp án D
Để ý rằng OH nằm trong mặt phẳng (OAB) và OH vuông góc với AB, nên một vecto chỉ phương của OH là tích có hướng của A B → và vecto pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).
Đáp án D
Để ý rằng OH nằm trong mặt phẳng (OAB) và OH vuông góc với AB, nên một vecto chỉ phương của OH là tích có hướng của A B → và vecto pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ,cho tam giác OAB có A(-1;-1;0), B(1;0;0) . Tính độ dài đường cao kẻ từ O của tam giác OAB
A. 1 5
B. 5
C. 5 10
D. 2 5 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác OAB có A ( - 1 ; - 1 ; 0 ) , B ( 1 ; 0 ; 0 ) . Tính độ dài đường cao kẻ từ O của tam giác OAB.
A. 1 5
B. 5
C. 5 10
D. 2 5 5
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2;-1;3), B(1;-5;0), C(3;0;-1). Mặt cầu có tâm là trọng tâm tam giác OAB và đi qua điểm C có phương trình là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;2;1), B - 8 3 ; 4 3 ; 8 3 . Biết I(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác OAB. Tính tổng S =a + b + c
A. S = 1
B. S = -1
C. S = 0
D. S = 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1;2;3), B(-4;4;6). Tọa độ trọng tâm G cảu tam giác OAB là:
A. G(1;-2;-3)
B. G(-1;2;3)
C. G(-3;6;9)
D. G(-3/2;3;9/2).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 2 ; - 2 ) và B 8 3 ; 4 3 ; 8 3 . Biết I ( a ; b ; c ) là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác OAB. Giá trị của a - b + c bằng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Trong không gian Oxyz, cho A(3;0;0), B(0;0;4). Chu vi tam giác OAB bằng
A. 14
B. 7
C. 6
D. 12
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;2;-2) và B(2;2;-4). Giả sử I(a;b;c) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB. Tính a 2 + b 2 + c 2
A. T = 8
B. T = 2
C. T = 6
D. T = 14
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 3 - 5 ) , B ( - 3 ; 1 ; - 1 ) . Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác OAB