Một nguyên tố kim loại m có hóa trị không đổi tạo hợp chất với clo có công thức hóa học là MCl2 ( biết clo có hóa trị 1).Nguyên tố này tạo hợp chất với oci có công thức hóa học là?
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nguyên tố Clo là XC1;. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm NO, là
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
BT1: Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X( hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
BT2: Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11 g. Xác định CTHH của hợp chất A
BT1:
\(CTHH:XO_2\\ \Rightarrow M_{XO_2}=1,51.29\approx 44(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=44-32=12(g/mol)\\ \Rightarrow X:C\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
BT2:
\(CTHH_A:R_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{44-16}{2}=14(g/mol)\\ \Rightarrow R:N\\ \Rightarrow CTHH_A:N_2O\)
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm S O 4 có hóa trị II là X 2 S O 4 3 . Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hidro là H 3 Y .
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A. X Y 2
B. X Y 3
C. XY
D. X 2 Y 3
Mn ơi giúp em với,em đg cần gấp.
Bài 1:Cho biết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:X và nhóm NO3 là:X(NO3)2;Y và O là YO.Tìm công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y
Bài 2:A là hợp chất tạo bởi nguyên tố Al với nguyên tố M chưa biết (có hóa trị trong hợp chất nhỏ hơn IV).Biết tỉ lệ về khối lượng của Al và M trong công thức bằng 9:16.Xác định công thức hóa học của A
Bài 1 :
$X(NO_3)_2$ suy ra X có hóa trị II
$YO$ suy ra Y có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị thì CTHH tạo bởi X và Y là XY
Bài 2 :
Gọi CTHH của A là $Al_nM_3$ với n là hóa trị của M
Ta có :
\(\dfrac{M_{Al}}{M_M}=\dfrac{27n}{3M}=\dfrac{9}{16}\Rightarrow M=\dfrac{16}{n}\)
Với n = 1 thì M = 16 $\to$ Loại
Với n = 2 thì M = 8 $\to$ Loại
Với n = 3 thì M = $\dfrac{16}{3} \to$ Loại
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 2(He)
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH 3 .
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A 2 O 3 .
(3) Hợp chất hiđroxit của A có công thức hóa học A ( OH ) 3 .
(4)Hiđroxit của A có tính bazơ mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 (có hóa trị II) là X2SO4. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là
X2SO4 => X có hoá trị I
=> X và O: X2O