Một phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn gen có chiều dài 136 A0.
a.Tìm chiều dài của đoạn gen tổng hợp phân tử ARN trên.
b.Tính tổng số Nu của đoạn gen trên
a) Tìm công thức tính chiều dài của phân tử ARN biết tổng Nu của gen tạo ra nó b) Từ đó tìm ra công thức tính tổng Nu của gen khi bi ếtchiều dài của phân tử ARN c) Tính khối lượng của phân tử ARN khi biết khối lượng gen tổng hợp trên d) Tính tổng số Nu của gen khi biết khối lượng phân tử ARN
Một gen có 2400 Nu tổng hợp nên phân tử mARN. trên phân tử ARN đó có Am - Gm = 250 nu , Um - Xm = 350 nu
a) tính chiều dài của phân tử mARN
b) xác định số Nu mỗi loại của gen trên
Phần A giải đc r thik chắc tui sẽ không đụng nha :)
b)
Theo đề ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Am - Gm = 250 nu}\\Um-Xm=350nu\end{matrix}\right.\)
Cộng 2 phương trình trên ta được :
\(\left(Am-Gm\right)+\left(Um-Xm\right)=250+350\)
-> \(Am-Gm+Um-Xm=600\)
-> \(\left(Am+Um\right)-\left(Gm+Xm\right)=600\)
hay : Agen - Ggen = 600 (1)
Lại có : Agen + Ggen = \(\dfrac{2400}{2}=1200\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{ }A+G=1200\\A-G=600\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\) (điều cần tìm)
Vậy ............
Một gen có 2400 Nu tổng hợp nên phân tử mARN. trên phân tử ARN đó có Am - Gm = 250 nu , Um - Xm = 350 nu
a) tính chiều dài của phân tử mARN
b) xác định số Nu mỗi loại của gen trên
một đoạn gen có 1200Nu , có A=360 tính chiều dài của gen số lượng nulêootit từng loại .Tính chiều dài của ARN được tổng hợp từ gen trên
Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{3,4L}{2}=2040A^{o^{ }}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
mARN có chiều dài bằng gen : 2040Ao
Nội dung nào sau đây sai :
1-Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
2-Chiều dài của mARN bằng chiều dài của gen tổng hợp nó
3-Khối lượng số đơn phân cũng như số liên kết hóa trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
4-Tùy nhu cầu tổng hợp protein , từ một gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
5-Trong quá trình phiên mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của gen
A. 2,4,5
B. 2,3
C. 2,3,5
D. 2,5
Đáp án C
Nội dung sai là 2 ,3, 5
2- sai do ở sinh vật nhân thực ở mARN trưởng thành thì chiều dài của mARN nhó hơn của ADN do cắt bỏ các đoạn không mã hóa aa
3 – sai do số lượng đơn phân và số lượng liên kết cộng hóa trị là tăng gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp , không phải khối lượng
5 – Trong quá trình phiên mã thì chỉ có sự phá hủy liên kết hidro không phá vỡ liên kết hóa trị
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
Một đoạn gen có chiều dài 1,02 micromet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp 1 phân tử ARN và trong các phân tử có chứa tất cả 48000 ribonucleotit.
a) Tính số lần nhân đôi của gen.
b) Số lượng Nu có trong các gen con và số lượng nu môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu
=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu
=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16
=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần
b) Số nu trong các gen con là
2^4*6000= 96000 nu
Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu
Một nhà khoa học khi nghiên cứu quá trình tổng hợp ARN từ 1 đoạn gen của 1 loài vi khuẩn nhận thấy trên ARN mới tổng hợp có 720 đơn phân , trong đó tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4 và có chiều dài bằng đoạn gen trên. Hãy giúp nhà khoa học xác định chiều dài và số nucleotit từng loại của đoạn gen trên. Giúp mình với mn
Nội dung nào sau đây đúng ?
I- Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
II- Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
III- Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
IV - Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
V. Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
A. II và III
B. II,IV,V
C. I,III,IV
D. II,V
Đáp án : C
Nội dung đúng là I,III,IV
Đáp án C
II sai, ở sinh vật nhân thực, mARN ngắn hơn so với AND tổng hợp chúng do đã loại bỏ các đoạn intron
V sai vì trong sao mã không phá hủy liên kết hóa trị gen