Đốt cháy 3,5g hợp chất hữu cơ A thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5g nước. Biết rằng 1,26g A chiếm thể tích là 1,008 lít (đktc). Tìm công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất hữu cơ A thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam nước. Các chất khí đo ở đktc. Lập công thức phân tử chất A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Gọi CT: \(C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
\(y=\dfrac{2.0,75}{0,25}=6\)
=> \(C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết rằng 13,2 gam hơi chất A đo ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi.
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H7ON2
B. C6H14O2N
C. C3H7O2N.
D. C3H7ON
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
\(n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+0,8.1=5,6=m_A\)
=> A là hidrocacbon: A chỉ có 2 nguyên tố là C và H
\(a,n_C:n_H=0,4:0,8=1:2\\ \Rightarrow A.có.CTĐG:CH_2\\ b,Đặt.CTTQ:\left(CH_2\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2\right)_a}=28\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, N thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 16,2 gam nước và 2,24 lít khí nitơ (đktc). Tỉ khối của A so với He ( MHe = 4) là 14,75. Tìm công thức phân tử của A. (ĐA: C3H9N)
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right);n_{H_2O}=0,9\left(mol\right);n_{N_2}=0,1\left(mol\right)\\ TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=1,8\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_yN_t\\ Tacó:x:y:t=0,6:1,8:0,2=3:9:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_9N\right)_n\\ Tacó:d_{A/He}=14,75\Rightarrow M_A=14,75.4=59\\ \Rightarrow\left(12.3+9+14\right)n=56\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaA:C_3H_9N\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2(đkc); 1,12 lít khí N2 và 8,1g H2O. Mặt khác, khi hoá hơi 2,9 gam hợp chất hữu cơ A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.
đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C02 ( đktc ) và 2,7g H2o
A. xác định công thức phân tử X , biết khối lượng mol của X là 60g
B. viết công thức cấu tạo của X biết X làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-COOH\)
Đốt cháy 2,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 3,6 g H2O và 3,36 lít khí CO2( đktc)
xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam/mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_A=\dfrac{2,2}{44}=0,05mol\)
Số nguyên tử C:
\(\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\)
Số nguyên tử H:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot0,2}{0,05}=8\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)
nH2O=3,618=0,2(mol)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=>
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2