Câu 28: vùng đất của nước ta là
A toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
B phần đất liền giáp biển
C các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
D phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển
TỔNG DIỆN TÍCH TOÀN BỘ PHẦN ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM LÀ BAO NHIÊU? ĐƯỜNG BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN DÀI BAO NHIÊU? CHIỀU DÀI TỪ BẮC XUỐNG NAM(ĐG CHIM BAY) DÀI BAO NHIÊU KM? ĐƯỜNG BỜ BIỂN DÀI BAO NHIÊU KM? VIỆT NAM TIẾP GIÁP VỚI NHỮNG NƯỚC NÀO?
331,212
4510
1650
3260
trung quốc lào campuchia
Diện tích Việt Nam là 331.212 km². Biên giới Việt Nam trên đất liền dài 4.639 km, giáp với vịnh Thái Lan ở phía tây nam, vịnh Bắc Bộ và biển Đông ở phía đông, Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây.
Đường bờ biển: 3.444 km (2.140 mi)
Biên giới: 4.639 km (2.883 mi)
Vùng biển nước Việt Nam gồm 5 vùng :
+ nội thủy
+ lãnh hải
+ tiếp giáp lãnh hải
+ đặc quyền kinh tế
+ thềm lục địa
* Giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta:
- Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ ranh giới phía ngoài của lãnh hải ra phía biển.
- Vùng đặc quyền kinh tế: vùng biển phía ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở.
- Vùng thềm lục địa: gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam.
Câu 47 theo công ước của liên hợp quốc về luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là
A Vùng nước tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở
B vùng biển rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở
C vùng biển liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở
D phần ngầm dưới biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài
Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm A. dải đất liền hình chữ S. B. phần đất liền (diện tích 331.212 km2) và phần biển (khoảng 1 triệu km2). C. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. D. đất liền, các hải đảo và biển.
Câu 48. ở Đông Á,khí hậu gió mùa ẩm phân bố ở đâu?
A. Toàn bộ phần đất liền.
B. Phần hải đảo và nửa phía đông phần đất liền.
C. Nửa phía tây phần đất liền và phần hải đảo.
D. Phần hải đảo và toàn bộ phần đất liền.
Câu 48. ở Đông Á,khí hậu gió mùa ẩm phân bố ở đâu?
A. Toàn bộ phần đất liền.
B. Phần hải đảo và nửa phía đông phần đất liền.
C. Nửa phía tây phần đất liền và phần hải đảo.
D. Phần hải đảo và toàn bộ phần đất liền.
Việt Nam nằm trên bán đảo .................. , thuộc khu vực ................... . Đất nước ta vừa có đất liền vừa có .......... , đảo , quần đảo và vùng trời. Phần đất liền nước ta .................................. , chạy dài theo chiều ............................ . Vùng biển của nước ta có diện tích ............................. phần đất liền nhiều lần.
1.Đông Dương. 2 Đông Nam Á. 3 biển.
Em chỉ bt thế thôi chứ em lớp 4
Câu 1. Ý nào không đúng khi nói về vị trí giới hạn của châu Phi?
A. Phần đất liền kéo dài từ 370B đến 350N.
B. Đường xích đạo chạy qua gần chính giữa châu lục
C. Đường bờ biển ít bị chia cắt nên châu Phi ít bán đảo và vịnh biển.
D. Phần đất liền tiếp giáp với châu Âu.
Câu 2. Ý nào không đúng khi nói về khoáng sản ở châu Phi?
A. Khoáng sản châu Phi rất phong phú và đa dạng
B. Phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam châu lục
C. Các khoáng sản quan trọng nhất: đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ,...
D. Trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
Câu 3. Khoáng sản phía Bắc của châu Phi chủ yếu là:
A. Sắt, dầu mỏ, phôt-pho-ri, khí tự nhiên
B. Vàng, kim cương, crôm
C. Cô ban, đồng, vàng
D. Man-gan, vàng, kim cương
Câu 4. Ven vịnh Ghi-nê của châu Phi chủ yếu có:
A. Sắt, dầu mỏ, phôt-pho-rit B. Vàng, kim cương, crôm, niken
C. Man-gan, vàng, kim cương, dầu mỏ D. Cô ban, đồng, vàng, dầu mỏ
Câu 5. Phía nam của châu Phi chủ yếu có:
A. Sắt, dầu mỏ, phôt-pho-rit, khí tự nhiên
B. Vàng, kim cương, crôm, niken, dầu mỏ, khí tự nhiên
C. Cô ban, đồng, vàng, crôm, thiếc, dầu mỏ, khí tự nhiên
D. Man-gan, sắt, vàng, kim cương, niken, cô ban, crôm, thiếc
Câu 6. Đặc điểm nào không đúng khi mô tả địa hình của châu Phi?
Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ cao TB 750m
Chủ yếu là các sơn nguyên xen với các bồn địa thấp
Nhiều núi cao và đồng bằng thấp.
Phía Đông nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp.
Câu 7. Dãy núi nào nằm ở Bắc Phi?
A. Dãy Thiên Sơn B. Dãy Hi-ma-lay-a
C. Dãy Át-lát D. Dãy Hoàng Liên Sơn
Câu 8. Dãy núi nào nằm ở phía nam lãnh thổ châu Phi?
A. Hoàng Liên Sơn B. Đrê-ken-bec
C. Thiên Sơn D. Hin-đu-cuc
Câu 9. Châu Phi không có đới khí hậu nào?
Khí hậu cực và cận cực. B. Khí hậu cận nhiệt.
C. Khí hậu cận xích đạo. D. Khí hậu xích đạo.
Câu 10. Ý nào không đúng khi nói về đặc điểm khí hậu châu Phi?
A. Khí hậu cận nhiệt mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều, mùa hạ khô, nóng.
B. Lạnh giá bậc nhất thế giới, nước đóng băng quanh năm.
C. Khí hậu nhiệt đới ở Bắc Phi rất khô và nóng, Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.
D. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm
Câu 11. Đặc điểm không đúng với khí hậu châu Phi?
A. Khí hậu cận nhiệt mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều
Khí hậu cận xích đạo chịu tác động của gió mùa.
C. Khí hậu cực và cận cực lạnh giá quanh năm.
D. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm
Câu 12. Hệ thống sông nào không thuộc châu Phi?
A. Sông Công-gô B. Sông Nin
C. Sông Rai-nơ D. Sông Dăm-be-di
Câu 13. Con sông nào thuộc lãnh thổ châu Phi?
A. Sông Đa-nuyp B. Sông Lê-na
C. Sông Xê-nê-gan D. Sông A-mua
Câu 14. Hệ thống sông nào thuộc châu Phi?
A. Sông Bra-ma-put B. Sông Ô-bi
C. Sông Xê-xan D. Sông Ni-giê
Câu 15. Châu Phi không có hồ nào?
A. Hồ Ban-khat B. Hồ Tan-ga-ni-ca
C. Hồ Vích-to-ri-a D. Hồ Sát
Câu 16. Năm 2020, số dân châu Phi chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?
A. 15% B. 16% C. 17% D. 21%.
Câu 17. Dân số châu Phi tăng nhanh từ:
A. Thời kì 2015-2020 B. những năm 50 của thế kỉ XVIII
C. những năm 50 của thế kỉ XIX D. những năm 50 của thế kỉ XX
Câu16. Năm 2020, số dân châu Phi chiếm khoảng
A. 1 240 triệu người. B. 1 340 triệu người.
C. 1 430 triệu người. D. 1 540 triệu người.
Câu 17. Nguyên nhân dẫn đến xung đột quân sự ở châu Phi:
A. Do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, cạnh tranh về tài nguyên thiên nhiên
B. Do hạn hán triền miên, thời tiết khô nóng.
C. Dân số tăng quá nhanh, cao gấp hơn 2 lần trung bình thế giới.
D. Do phải phụ thuộc vào lương thực viện trợ của thế giới.
Câu 18. Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới, năm 2020 tỉ lệ là:
A. 1,2% B, 2,54% C. 2,62% D, 2,73%
Câu 19. Di sản lịch sử nào không phải của châu Phi?
A. Chữ việt tượng hình B. Giấy Pa-pi-rút
C. Kim tự tháp D. Tháp Alcazar
Câu 20. Di sản lịch sử nào không phải của châu Phi?
A. Angkor Wat B. Giấy Pa-pi-rút
C. Chữ việt tượng hình D. Kim tự tháp
Nước ta có 4600km đường biên giới trên đất liền, 3260km đường bờ biển,… là đặc điểm của vùng
A. đất
B. biển
C. trời
D. nội thủy
Đáp án A
Có đường biên giới trên đất liền với 3 nước Trung Quốc, Lào và Campuchia dài 4600km và có đường bờ biển dài 3260km kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
=> Đây là đặc điểm vùng đất của nước ta
Câu 1:Phân biệt sự khác nhau giữa phần đất liền phía Đông và vùng hải đảo với phần đất liền phía Tây Câu 2: Sự khác nhau giữa khí hậu và địa hình của Tây Á và Tây Nam Á
Câu 2
+) giống nhau:
Khu vực Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia làm 3 địa hình chính
+) khác nhau:
địa hình Tây Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên. theo hướng từ đông Bắc xuống Tây Nam.
Dù khu vức Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia ra làm 3 địa hình chính nhưng cấu tạo của các miền địa hình là khác nhau:
- ở khu vực Tây Nam Á, phía bắc và đông bắc là núi cao,ở giữa là đồng bằng và phía nam là sơn nguyên A-rap
- ở khu vực Nam Á: phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc đến đông nam, ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài trên 3000 km, phía nam là sơn nguyên Đê - can với rìa Gát Tây và Gát Đông
Câu 1
Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo.
+ Khí hậu: trong năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh; riêng ở Nhật Bản, do gió tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa. Vào mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.
+ Cảnh quan: rừng là chủ yếu do có khí hậu gió mùa ẩm.
– Nửa phía tây phần đất liền (tức Tây Trung Quốc).
+ Khí hậu: do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn.
+ Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.