Trình bày mối liên hệ giữa protein, ATP, enzim và vận chuyển các chất qua màng sinh chất .
Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào.
Tham khảo
- Lưới nội chất có hạt có các hạt riboxom đính vào có vai trò tổng hợp protein. các axit amin được chuyên chở đến riboxom ở lưới nội chất có hạt ở đây protein và các enzym được tổng hợp được tích lại trong các xoang túi bể chứa của lưới nội chất sau đó được các bóng nội bào chuyển vào phức hệ gogil ở đây chúng được đóng gói hình thành các hạt chất tiết protein hoặc enzym cung cấp cho các bào quan, màng sinh chất hoặc tiết ra ngoài tế bào
- Lưới nội chất trơn chúng có vai trò tham gia vào quá trình tổng hợp tập trung và vận chuyển các chất khác nhau đặc biệt là lipit phức tạp các steroit và glicogen
thAM khảo
Nhân tế bào:
a. Cấu tạo
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5mm. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
b. Chức năng.
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Quy định các đặc điểm của tế bào.
- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
2. Lưới nội chất:
a. Cấu tạo.
- Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt (có đính các hạt ribôxôm)
b. Chức năng.
- Là nơi tổng hợp prôtêin (lưới nội chất hạt)
- Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại của tế bào, cơ thể (lưới nội chất trơn).
3. Ribôxôm.
a. Cấu tạo:
- Ribôxôm là bào quan không có màng.
- Cấu tạo từ: rARN và prôtêin
b. Chức năng:
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
4. Bộ máy Gôngi:
a. Cấu tạo:
- Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
b. Chức năng
- Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Tham khảo
- Lưới nội chất có hạt có các hạt riboxom đính vào có vai trò tổng hợp protein. các axit amin được chuyên chở đến riboxom ở lưới nội chất có hạt ở đây protein và các enzym được tổng hợp được tích lại trong các xoang túi bể chứa của lưới nội chất sau đó được các bóng nội bào chuyển vào phức hệ gogil ở đây chúng được đóng gói hình thành các hạt chất tiết protein hoặc enzym cung cấp cho các bào quan, màng sinh chất hoặc tiết ra ngoài tế bào
- Lưới nội chất trơn chúng có vai trò tham gia vào quá trình tổng hợp tập trung và vận chuyển các chất khác nhau đặc biệt là lipit phức tạp các steroit và glicogen
Phân tích mối liên hệ về chức năng giữa lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển protein ra khỏi tế bào
Phân tích mối liên hệ về chức năng giữa lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển protein ra khỏi tế bào
Bn đăng đợt trc ktr r h đổi ai cx nhớ hết nên k ai giúp mô !
Câu 1 : Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của phân tử ATP
Câu 2 : Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ? Tại sao nói màng sinh có cấu trúc khảm động ?
Câu 3: Kể tên các cách vẫn chuyển các chất qua màng sinh chất .Lấy ví dụ về các chất được vẫn chuyển theo các cách trên
Câu 4: Tại sao trước khi ăn rau sống người ta thường ngâm rau với nước muối loãng ?
Câu 1 : Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của phân tử ATP
Câu 2 : Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ? Tại sao nói màng sinh có cấu trúc khảm động ?
Câu 3: Kể tên các cách vẫn chuyển các chất qua màng sinh chất .Lấy ví dụ về các chất được vẫn chuyển theo các cách trên
Câu 4: Tại sao trước khi ăn rau sống người ta thường ngâm rau với nước muối loãng ?
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vận chuyển thụ động: thông qua lớp phôpholipit hoặc qua kênh prôtêin. Vận chuyển này cần có sự chênh lệch nồng độ.
Vận chuyển theo chiều nồng độ II. à đúng.
Vậy: A đúng
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Vận chuyển thụ động: thông qua lớp phôpholipit hoặc qua kênh prôtêin. Vận chuyển này cần có sự chênh lệch nồng độ.
Vận chuyển theo chiều nồng độ II. à đúng.
Đáp án A
Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?
I. Cần tiêu tốn ATP.
II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein.
IV. Cần các bơm đặc biệt trên màng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vận chuyển thụ động: thông qua lớp phôpholipit hoặc qua kênh prôtêin. Vận chuyển này cần có sự chênh lệch nồng độ.
Vận chuyển theo chiều nồng độ II. à đúng.
Vậy: A đúng