STT | Đối tượng | Số NST / tế bào | Giải thích cơ chế hình thành đột biến |
---|---|---|---|
1 | Khoai môn, khoai sọ (hoặc ráy) lưỡng bội (2n) | ||
2 | Khoai môn, khoai sọ tam bội (3n) hoặc ráy tứ bội (4n) | ||
3 | Bệnh nhân Đao | ||
4 | Bệnh nhân Tơcnơ |
STT | Đối tượng | Số NST / tế bào | Giải thích cơ chế hình thành đột biến |
---|---|---|---|
1 | Khoai môn, khoai sọ (hoặc ráy) lưỡng bội (2n) | ||
2 | Khoai môn, khoai sọ tam bội (3n) hoặc ráy tứ bội (4n) | ||
3 | Bệnh nhân Đao | ||
4 | Bệnh nhân Tơcnơ |
1 củ cải bắp có 2n=18 xác định số nst trong tế bào ở thể tam bội,tứ bội,ngũ bội
2 a nêu các truwowng hợp để tạo ra thể tam bội khi cho qua 2n*4n
b 2n*2n
Bộ Nhiếm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST
A. lưỡng bội (2n). B. đơn bội (n). C. tam bội (3n). D. tứ bôi (4n).
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Lai hữu tính và xử lí đột biến.
C. Tạo giống đa bội thể.
D. Tạo giống ưu thế lai.
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống đa bội thể.
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử = 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Đáp án C
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử: 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Đáp án C
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử: 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Thể dị bội là gì? Một loại thực vật lưỡng bội có số lượng nst trong tế bào sing dưỡng là 2n-24. Hãy tính số lượng nst của loại này ở thể tứ bội và lục bội
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Ở một loài thực vật có 2n = 24 =>n=12 NST
+ Số lượng NST của loài này ở thể tứ bội (4n)=12.4=48 NST
+ Số lượng NST của loài này ở thể lục bội (6n)=12.6=72 NST
Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A. 3/4
B. 5/6
C. 1/12.
D. 11/12
Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A. 3/4.
B. 5/6.
C. 1/12.
D. 11/12.