Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Cho biết quá trình GP diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/4 B. 1/9 C. 17/18 D. 4/9
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x AAaa.
(5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (4), (5), (6)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là:
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 3 cây quả đỏ :1 cây quả vàng
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quà vàng
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
(1) AAAa x AAAa
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa
Tính theo lí thuyết các phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
A. (1), (3)
B. (1), (2)
C. (2), (3)
D.(1), (4)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen.
(II) Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
(III) Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
(IV) Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F 1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%.
III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81.
IV. Nếu cho cây cà chua tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu đuợc tỉ lệ kiểu hình một tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4