nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
X + O2 → CO2 + H2O
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y mol
=> mCO2 = 44x gam và mH2O = 18y gam
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9,2 + \(\dfrac{13,44.32}{22,4}\)= 44x + 18y (1)
Mà mCO2 : mH2O = 44:27
=> 44x.27 = 18y.44 <=> 1188x - 792y = 0 (2)
Giải hệ pt từ (1) và (2) ta được x = 0,4 và y = 0,6
=> nC = nCO2 = 0,4 mol
nH = 2nH2O = 0,6.2 = 1,2 mol
=> mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam < mX
=> Trong X ngoài C và H còn có O và mO = 9,2 - 6 = 3,2 gam.
<=> nO = 3,2:16 = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của X là CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTĐGN của X là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO 2 (đktc); 1,12 lít N 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 3 H 7 O 2 N
C. C 3 H 7 ON
D. C 3 H 7 O 3 N
Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O ® 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
A. alanin.
B. glyxin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O ® 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
A. alanin
B. glyxin
C. axit glutamic
D. lysin.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Đốt cháy hoàn toàn 8,9g X thu được 0,3mol CO2; 0,35mol H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khi cho 4,45g X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X
A. H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-CH2 – CH2-COOH
C. CH3-COO-CH2- NH2
D. CH3-CH2 –COONH4
Chọn đáp án A
Có thể nhận xét nhanh
Do đó
Vậy X là : H2N-CH2-COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
A. C2H5ON hoặc C2H7O2N
B. C2H5O2N
C. C2H7O2N
D. C2H5ON
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO 2 ; 1,12 lít N 2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H 2 O . Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5