Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hỏi cường độ dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ta ra bằng 60 calo ?
Nhiệt lượng tỏa ra là 60 calo nghĩa là Q = 60.
Ta có : 60 = 2,4 I 2 ⇒ I 2 = 60/(2,4) = 25
Vậy I = 5 (A).
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :
I (A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) |
hay R = 10 Ω, t = 1s vào công thức Q = 0,24R I 2 t, ta có :
Q = 0,24.10. I 2 .1 = 2,4 I 2
Giá trị của Q được thể hiện trong bảng sau :
I (A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) | 2,4 | 9,6 | 21,6 | 38,4 |
Một dây dẫn có điện trở R = 80Ω mắc vào mạch điện có dòng điện I = 1,5A chạy qua. Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong 20 phút là bao nhiêu ?
\(Q=I^2.R.t=1,5.80.20.60=144000\left(J\right)\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U . I t
B. Q = U . I . t
C. Q = U 2 t R
D. Q = I 2 . R . t
Q = I2.R.t và
⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
→ Đáp án A
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U t I
B. Q = U I t
C. Q = U 2 t R
D. Q = I 2 R t
Ta có: Q = I 2 R t
Lại có: I = U R
=> Nhiệt lượng Q còn được tính bởi các công thức khác: Q = U I t = U 2 R t
Đáp án: A
Một dây dẫn có điện trở 200 W được mắc vào mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua dây khi đó là 1A.Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn trong 10 phút theo đơn vị jun.
A.120000J B.200000J C.100000J D.12000J
Một dây dẫn có điện trở 200 W được mắc vào mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua dây khi đó là 1A.Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn trong 10 phút theo đơn vị jun.
A.120000J B.200000J C.100000J D.12000J
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U t / I
B. Q = U I t
C. Q = U t 2 / R
D. Q = I 2 R t
Một dây dẫn điện trở R = 200Ω mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 240V. Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn này sau 15 phút ?
\(Q=UIt=240.\left(\dfrac{240}{200}\right)15.60=259200\left(J\right)\)
Câu 10 : Khi mắc dây dẫn có điện trở 18 ôm vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy trong dây dẫn là 2 A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ?
\(U=I\cdot R=2\cdot18=36\left(V\right)\)
Tóm tắt :
R =18 ôm
I = 2 A
U = ? ( V )
LỜI GIẢI :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây là : U = I. R = 2.18 = 36V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 36V.