Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết R1 = 2 ôm , R2 = 6 ôm , R3 = 3 ôm , U=12V không đổi a) Tính điện trở tương đương của mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 6V-6W. Hỏi đèn có sáng bình thường không. Tại sao ?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=2+\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=4\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I13.R23=3\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=6\left(V\right)\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:6=1A\\I3=U3:R3=6:3=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U_d=U_{23}=6V\Rightarrow\) đèn sáng bình thường.
Cho R1= 24 Ôm nối tiếp R2= 26 Ôm rồi đặt vào HĐT không đôi 9V
a. Tính điện trở tương đương
b. Thay R2 bằng đèn(6V-3W) thì đèn sáng như thế nào? Vì sao? Nếu đèn không sáng bình thường, muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm R3 như thế nào? R3 có giá trị bao nhiêu?
\(R=R1+R2=24+26=50\Omega\)
\(I3=P3:U3=3:6=0,5A\)
\(I=I1=I2=U:R=9:50=0,18A\)
Đèn không sáng bình thường, vì: \(I3>I2\)
Bạn có thể viết cái đề lại rõ hơn được không nhỉ? R1 = 2402\(\Omega\) hay 240\(\Omega\)?
Cho E = 15 ( V ) ; r = 1 Ω ; R 1 = 12 Ω , R 2 = 21 Ω , R 3 = 3 Ω ,
Đèn ghi (6V – 6W), C = 10 μ F .
a) Tính R t đ , I, U qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở R 2 sau 30 phút?
c) Tính R 2 để đèn sáng bình thường?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 12 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = 0 , 5 Ω ; r 2 = 0 , 25 Ω ; R 1 = 2 , 25 Ω ; R 2 là biến trở; R 3 = 3 Ω ; đèn Đ loại 9V – 9W. Điều chỉnh biến trở R 2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 2 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 6 = 18 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 0 . 5 + 0 , 25 = 0 , 75 ( Ω )
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 9 2 9 = 9 Ω ; I đ m = P Ñ U Ñ = 9 9 = 1 A .
Mạch ngoài có: ( ( R Đ n t R 3 ) / / R 2 ) n t R 1 )
⇒ R N = ( R Ñ + R 3 ) . R 2 R 2 + R 3 + R Ñ + R 1 = ( 9 + 3 ) . R 2 R 2 + 9 + 3 + 2 , 25 = 27 + 14 , 25. R 2 12 + R 2
Đèn sáng bình thường nên: I = I đ m + I ñ m . ( R Ñ + R 3 ) R 2 = E b R N + r b
⇒ 1 + 1. ( 9 + 3 ) R 2 = 18 27 + 14 , 25. R 2 12 + R 2 + 0 , 75 ⇒ R 2 = 12 Ω
Giải bằng chức năng SOLVE.
R1 song song với R2 nối tiếp với R3,R23 song song với R1.R1=4 ôm,R2=8 ôm,R3=24 ôm.Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch UAB=12V
Hỏi R tương đương,I1,I2,I3,U1,U2 bằng bao nhiêu?
Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, người ta mắc ba điện trở R1=2ôm, R2=3ôm, R3= 6ôm. Uab= 12V. Biết, R2//R3, R1 nt R2,R3.Tính:
I1, I2, I3=?
điện trở toàn mạch là: \(R=\frac{R1R2}{R1+R2}+R1=\frac{3.6}{3+6}+2=4\Omega\)
Cừơng độ dòng điện của mạch là:
I1=I23=I=U/R=12/4=3A
Hiệu điện thế của R23 là U23=I23.R23=3.2=6V
Cường độ dòng điện của R2 là:I2=U23/R2=6/3=2A
Cường độ dòng điện của R3 là:I3=I23-I2=3-2=1A
Ta có: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
\(\Rightarrow R_{23}=\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\frac{3.6}{3+6}=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2=4\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{4}=3A\)
Do \(R_1ntR_{23}\Rightarrow I_1=I_{23}=I=3A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(Do\) \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=U_{23}=6V\)
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{6}{3}=2A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{6}{6}=1A\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 9 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = r 2 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 3 , 5 Ω ; R 2 = 4 Ω ; R 3 là biến trở; đèn Đ loại 6V – 6W. Điều chỉnh biến trở R 3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 3 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn: E b = E 1 + E 2 = 9 + 6 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 0 , 5 + 0 , 5 = 1 ( Ω ) . Điện trở và cường độ định mức của đèn: R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 Ω ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 A . Mạch ngoài có: ( ( R 2 n t R 3 ) / / R Đ ) n t R 1 ) ⇒ R N = ( R 2 + R 3 ) . R Ñ R 2 + R 3 + R Ñ + R 1 = ( 4 + R 3 ) .6 4 + R 3 + 6 + 3 , 5 = 59 + 9 , 5 R 3 10 + R 3 Đèn sáng bình thường nên: I = I đ m + U ñ m R 2 + R 3 = E b R N + r b ⇒ 1 + 6 4 + R 3 = 15 59 + 9 , 5 R 3 10 + R 3 + 1 ⇒ R 3 = 2 Ω Giải bằng chức năng SOLVE. |
R1=10 ôm R2=20 ôm r3=5 ôm UAB=70(V)
a) R1 ht R2 tính Rtd=?
b) R1 song song R2 tính Rtd =? c
c) Tính I qua toàn mạch trong 2 tường hợp trên và I1,I2,I3=?
U1,U2,U3=?
a) Điện trở tương đương khi mạch mắc nt là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+5=35\Omega\)
b) Điện trở tương đương khi mạch mắc // là:
\(R_{tđ}'=\dfrac{\dfrac{10.20}{10+20}\cdot5}{\dfrac{10.20}{10+20}+5}=\dfrac{20}{7}\Omega\)
c)TH1 đoạn mạch mắc nt
Cường độ dòng điện chạy qua mạch tổng là:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{70}{35}=2A\)
Vì R1, R2, R3 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=2A\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R1 là:
\(U_1=R_1.I=10.2=20V\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R2 là:
\(U_2=R_2.I=20.2=40V\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R3 là:
\(U_3=U_{AB}-U_1-U_3=70-20-40=10V\)
TH2 đoạn mạch mắc //
Vì R1, R2, R3 mắc //
\(\Rightarrow U_{AB}=U_1=U_2=U_3=70V\)
Cường độ dòng điện chạy R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_{AB}}{R_1}=\dfrac{60}{10}=6A\)
Cường độ dòng điện chạy R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_2}=\dfrac{60}{20}=3A\)
Cường độ dòng điện chạy R3 là:
\(I_3=\dfrac{U_{AB}}{R_3}=\dfrac{60}{5}=12A\)
Cho hình vẽ: A --> 2 mạch song song --> B
Mạch 1: R1 nối tiếp R2
Mạch 2: R3 nối tiếp R4
Biết: UAB = 36V, R1 = R3 = 10 ôm, R2 = 15 ôm, R4 = 25
Tính Rtđ cả đoạn mạch và I1, I2, I3, I4
Em cần gấp ạ
ý là thế này hả bn?
(R1ntR2)//(R3ntR4)
a,\(=>Rtd=\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+R4\right)}{R1+R2+R3+R4}=\dfrac{\left(10+15\right)\left(10+25\right)}{10+15+10+25}=\dfrac{175}{12}\left(om\right)\)
b,\(=>U12=U34=36V\)
\(=>I12=I1=I2=\dfrac{U12}{R12}=\dfrac{36}{10+15}=1,44A\)
\(=>I34=I3=I4=\dfrac{U34}{R34}=\dfrac{36}{10+25}=\dfrac{36}{35}A\)