Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong hỗn hợp gồm: 4,4g khí CO2, 16g khí O2 và 4g khí H2.
C.1:Tính số mol của 4g MgO
C.2:Tính V của 1 hỗn hợp gồm 0.1 mol khí O2 và 0.2 mol H2
C.3:V ở đktc của hỗn hợp khí A gồm 0.08 mol phân tử CO2 .Tính V của 0.09 mol phân tử NH3.
Câu 1.
Số mol của 4g MgO là:
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2.
Thể tích khí \(O_2\) là:
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích khí \(H_2\) là:
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích hỗn hợp khí trên là:
\(V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=2,24+4,48=6,72\left(l\right)\)
Câu 3.
Thể tích ở đktc của 0,08 mol phân tử \(CO_2\) là:
\(V_{CO_2}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
Thể tích ở đktc của 0,09 ml phân tử \(NH_3\) là:
\(V_{NH_3}=n\cdot22,4=0,09\cdot22,4=2,016\left(l\right)\)
Câu 1 : Số mol của 4g MgO là : \(\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2 : Thể tích của hỗn hợp khí trên là : 22,4.(0,1 + 0,2) = 6,72 (l)
Câu 3 : Thể tích của 0,08 mol phân tử CO2 : 0,08.22,4 = 1,792 (l)
Thể tích của 0,09 mol phân tử NH3 : 0,09.22,4 = 2,016 (l)
Tính số mol của mỗi khí trong các hỗn hợp sau
a) hỗn hợp A gồm NO và NO2 có đA/H2=19 và thể tích hỗn hợp A bằng 6.72 lít
b) hỗn hợp B gồm H2 và N2 có đB/H2=10.75 và thể tích hỗn hợp B bằng 4.48 lít
c) hỗn hợp C gồm O2 và CO2 có đC/không khí =1.2 và thể tích hỗn hợp C bằng 5.6 lít
d) hỗn hợp D gồm CO2 và CO có dD/H2 =17.2 và thể tích hỗn hợp D = 11.2 lít
A/ap dung quy tac duong cheo la ra roi
M hh=19.2=38
NO 30 8
38
No2 46 8
Vay NO/NO2=1
VNO=VNO2=3,36 lit
Cac cau con lai tuong tu vay
Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:
a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2 : 3 về số mol.
c) Hỗn hợp gồm H2, CO2 và N2 có tỉ lệ 1 :2 :1 về số mol.
Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của một hỗn hợp:
MTB= \(\dfrac{M_1\cdot n_1+M_2\cdot n_2+.....}{n_1+n_2+.....}\)
Trong đó:
MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.
M1, M2... là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.
n1, n2,... là số mol tương ứng của các chất.
(MỌI NGƯỜI TRẢ LỜI GIÙM MÌNH CÂU THỨ 2 VÀ THỨ 3 THÔI Ạ, THANKS)
a) Hỗn hợp gồm H2 và đơn chất A (tỉ 1ệ mol 2:3) có tỉ khối so với H2 bằng 44. Tìm A
b. Hỗn hợp gồm CO2 và đơn chất B (số mol lần lượtt là 0,2 và 0,1) có tỉ khối so với không khí là 0,375. Tìm A, B
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính số mol của hỗn hợp khí X.
Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?
a) Gọi số mol O2, CO2, Y là a, 2a, 3a (mol)
\(\overline{M}_X=26.2=52\left(g/mol\right)\)
=> \(n_X=\dfrac{31,2}{52}=0,6\left(mol\right)\)
=> a + 2a + 3a = 0,6
=> a = 0,1
Có: 0,1.32 + 0,2.44 + 0,3.MY = 31,2
=> MY = 64 (g/mol)
b) Giả sử Y tạo bởi 2 nguyên tố A, B
CTHH: A2B
Do số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
=> 4pA + 2pB = 2.(2nA + nB)
=> 2pA + pB = 2nA + nB (1)
MY = 64 (g/mol)
=> 2.MA + MB = 64
=> 2(pA + nA) + pB + nB = 64
=> 2pA + pB + 2nA + nB = 64 (2)
Thay (1) vào (2)
=> 4pA + 2pB = 64
=> 2pA + pB = 32
- TH1: Nếu pA = 2.pB
=> pA = 12,8 (L)
- TH2: Nếu 2.pA = pB
=> pA = 8(Oxi); pB = 16 (Lưu huỳnh)
=> CTHH có dạng O2S hay SO2
c) \(\overline{M}_T=28\left(g/mol\right)\)
Gọi khối lượng T cần thêm là a (g)
=> \(n_T=\dfrac{a}{28}\left(mol\right)\)
mZ = 31,2 + a (g)
nZ = \(0,6+\dfrac{a}{28}\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}_Z=\dfrac{31,2+a}{0,6+\dfrac{a}{28}}=10,6.4=42,4\left(g/mol\right)\)
=> a = 11,2 (g)
a) Gọi số mol O2, CO2, Y là a, 2a, 3a (mol)
¯¯¯¯¯¯MX=26.2=52(g/mol)M¯X=26.2=52(g/mol)
=> nX=31,252=0,6(mol)nX=31,252=0,6(mol)
=> a + 2a + 3a = 0,6
=> a = 0,1
Có: 0,1.32 + 0,2.44 + 0,3.MY = 31,2
=> MY = 64 (g/mol)
b) Giả sử Y tạo bởi 2 nguyên tố A, B
CTHH: A2B
Vì số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
=> 4pA + 2pB = 2.(2nA + nB)
=> 2pA + pB = 2nA + nB (1)
MY = 64 (g/mol)
=> 2.MA + MB = 64
=> 2(pA + nA) + pB + nB = 64
=> 2pA + pB + 2nA + nB = 64 (2)
Thay (1) vào (2)
=> 4pA + 2pB = 64
=> 2pA + pB = 32
- TH1: Nếu pA = 2.pB
=> pA = 12,8 (L)
- TH2: Nếu 2.pA = pB
=> pA = 8(Oxi); pB = 16 (Lưu huỳnh)
=> CTHH có dạng O2S hay SO2
c) ¯¯¯¯¯¯MT=28(g/mol)M¯T=28(g/mol)
Gọi khối lượng T cần thêm là a (g)
=> nT=a28(mol)nT=a28(mol)
mZ = 31,2 + a (g)
nZ = 0,6+a28(mol)0,6+a28(mol)
=> ¯¯¯¯¯¯MZ=31,2+a0,6+a28=10,6.4=42,4(g/mol)M¯Z=31,2+a0,6+a28=10,6.4=42,4(g/mol)
=> a = 11,2 (g)
Hỗn hợp X gồm CO2 và N2 có dX/H2 = 18. Tìm phần trăm khối lượng của Nito trong X:
A. 20%
B. 80%
C. 61,11%
D. 38,89%
Hỗn hợp A gồm CO2 ,N2O và H2 biết 1,12 lít hỗn hợp A có khối lượng là 1,78g ,lấy lượng H2 trong A trộn với 0,672 lít khí x thu được hỗn hợp B có khối lượng là 0,14g .Tìm x
\(n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{N_2O}=b\left(mol\right),n_{H_2}=c\left(Mol\right)\)
\(n_A=a+b+c=0.05\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow44a+44b+44c=2.2\left(1\right)\)
\(m_A=44a+44b+2c=1.78\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow c=0.01\)
\(m_B=0.01\cdot2+0.03\cdot X=0.14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow X=4\)
\(X:He\)