trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình, khoáng sản và khí hậu Châu Phi
Hình dạng: Châu phi có hình khối , đường bờ biển ít bị cắt xẻ, rất ít vịnh,đảo ,bán đảo
Địa hình :tương đối đơn giản có thể coi toàn bộ châu lục là 1 khối cao nguyên lớn ,đồng bằng thấp tập trung ven biển,ít núi và khoáng sản phong phú nhiều kim loại quý hiếm như vàng, bạc, kim cương, vranium, sắt,...Ngoài ra còn nhiều dầu mỏ,khí đốt
1.
- Vị trí , giới hạn, diện tích châu Á.
- Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
2.
- Đặc điểm của khí hậu châu Á.
- Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
- Đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu ( Tính chất và hướng gió thổi )
3.
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Tính chất của các sông ở mỗi khu vực
- Sự phân bố các cảnh quan tự nhiên ( từ bắc xuống nam; từ tây sang đông) .
- Nhận xét về cảnh quan và giải thích sự phân bố cảnh quan.
4.
- Dân số châu Á.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Mật độ dân số .
- Các chủng tộc và nơi phân bố.
Xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu Á:
Điểm cực Bắc châu Á là mũi Seliusky, nằm ở vĩ tuyến 77°44' Bắc. Điểm cực Nam châu Á là mũi Piai, nằm ở vĩ tuyến 1°16' Bắc.
Tiếp giáp với 3 đại dương: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương, phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.
Diện tích: 44,4 triệu km2
Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp. - Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …
- Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.
2.
-Khí hậu lục địa được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa đông và mùa hè giống khí hậu gió mùa. Khi vào mùa hè thì khí hậu lục địa sẽ có mùa khô và vô cùng nóng, khi đó biên độ nhiệt vào ngày, năm sẽ lớn lên, tại khí hậu lục địa thì hoang mạc và bán hoang mạc vô cùng phổ biến.
Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
* Kiểu khí hậu gió mùa:
- Một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông khô lạnh, ít mưa.
+ Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Nơi phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới: đông nam á, nam á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: đông á.
* Kiểu Khí hậu lục địa:
- Một năm có hai mùa:
+ Mùa đông: Khô lạnh.
+ Mùa hạ: Khô nóng.
- Biên độ nhiệt ngày và năm lớn.
- Cảnh quan hoang mạc phát triển.
- Phân bố: Tây nam á và nội địa.
3.
-Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. - Ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và các sông lớn. - Hướng chảy: hướng từ Nam lên Bắc. ... Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,...
1. Khái quát Châu Á
- Đặc điểm chung về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân cư- xã hội ( trừ phần các tôn giáo)
2. Các khu vực Châu Á: Tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội từng khu vực:
- Khu vực Tây Nam Á
- Khu vực Nam Á
- Khu vực Đông Á
1: so sánh điểm giống và khác giữa lục địa và châu lục.
2: so sanh điểm giống và khác giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
3: nêu đặc điểm,địa hình và khoáng sản ở châu Phi
4:nêu những nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng
1,khác:
+Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
+Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế. chính trị.
giống:đều là đất liền và có 6 châu luc,lục địa
Câu 4: Trả lời:
Di dân ở đới nóng có nhiều nguyên nhân khác nhau, không giống nhau ở các nước và các thời kì. Có nguyên nhân về tự nhiên, có cả nguyên nhân về kinh tế - xã hội ; có nguyên nhân tiêu cực nhưng cũng có nguyên nhân tích cực.
+ Di dân từ nông thôn vào thành phố để kiếm công ăn việc làm và nâng cao mức sống;
+ Di dân do thiên tai, hạn hán,
+ Di dân do các cuộc xung đột tộc người;
+ Di dân để khai hoang, xây dựng những vùng kinh tế mới;
+ Di dân để xây dựng các công trình công cộng hoặc các khu công nghiệp;
+ Di dân với mục đích khai thác tài nguyên,...
Câu 3: Trả lời:
1. Vị trí địa lý
- Đại bộ phận lãnh thộ Châu Phi nằm trong đới nóng
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới
- Đại bộ phận diện tích Châu Phi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam vì vậy Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm
- Bao bọc quanh Châu Phi là các biển và đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển đỏ
- Phía đông bắc Châu Phi nối liền với Châu Á qua kênh đào Xuy - ê
- Đường bờ biển của Châu Phi ít bị chia cắt, có ít đảo, bán đảo và vịnh biển, có bán đảo lớn nhất là đảo Ma - đa - ga - xca và đảo Xô - ma - li
2. Địa hình
- Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m
- Phần đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp
- Có ít núi cao và đồng bằng nhỏ hẹp, phân bố chủ yếu ở ven biển
- Hướng nghiêng chính của địa hình là hướn Đông Nam - Tây Bắc
3. Khoáng sản
Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú: dầu mỏ, khí đốt, vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng, phốt phát,...
Trình bày đặc điểm khí hậu Châu Phi. Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu cao hình thành nhiều hoang mạc.
Khí hậu
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên châu Phi là châu lục nóng
+ Nhiệt độ trung bình > 20o C, thời tiết ổn định
-Lượng mưa phân bố rất không đồng đều và tương đối ít, giảm dần về phía 2 chí tuyến
-Những yếu tố làm cho châu Phi có lượng mưa thấp :
+ Địa hình dạng khối
+ Đường bờ biển ít bị cắt xẻ
+ Bị ảnh hưởng bởi những dòng biển lạnh ven bờ
+2 đường chí tuyến cắt ngang lãnh thổ
-> Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới
mink trả lời câu 2 nhé:
1. Do châu Phi nằm giữa hai chí tuyến(có nhiệt độ cao) nên lượng nước bốc hơi là rất lớn
2.châu Phi có dòng biển lạnh xung quanh châu lục (khống chế sự thoát hơi nước từ biển vào châu lục )
3. địa hình châu Phi lớn nên ít chịu sự ảnh hưởng của biển với châu lục
bn ở dưới làm đúng rùi nhưng mink bổ sung thêm Nguyễn Mai Khánh Huyền
vị trí địa lý ,địa hình ,khí hậu khoáng sản.dặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh.
- Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
+ Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
+ Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
Câu 5: Trình bày khái quát tự nhiên dân cư xã hội của châu đại dương
Câu 6: Trình bày vị trí,địa hình, khí hậu của châu âu?
Câu 6
* Vị trí địa lý, giới hạn:
- DT trên 10 triệu km2.
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran
* Địa hình:
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm
- Núi trẻ ở phía Nam
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.
* Các loại khí hậu ở Châu Âu:
- Môi trường ôn đới hải dương
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải
Câu 5:
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Ở nhiều đảo, dân cư chỉ có vài chục hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương. + Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
Câu 6:
* Vị trí địa lý, giới hạn:
- DT trên 10 triệu km2.
* Địa hình:
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
* Các loại khí hậu ở Châu Âu:
- Môi trường ôn đới hải dương
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải
Câu 5:
Mật độ dân số thấp nhất thế giới
Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 6:
Vị trí địa lý, giới hạn:
DT trên 10 triệu km2.
Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc.
Tiếp giáp:
Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương
Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải
Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran
Địa hình:
Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
Núi già ở phía Bắc và trung tâm
Núi trẻ ở phía Nam
Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.
Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới;
Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.
Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa.
Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.
Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.
Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần.
1 . Trình bày vị trí , giới hạn của Châu Á ? Đặc điểm địa hình với khoáng sản Châu Á ?
* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
+ Điểm cực Bắc châu Á là mũi Seliusky, nằm ở vĩ tuyến 77°44' Bắc.
+ Điểm cực Nam châu Á là mũi Piai, nằm ở vĩ tuyến 1°16' Bắc.
- Phía Bắc tiếp giáp với giáp 2 châu lục – Âu và Phi và 3 đại dương lớn: phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Đây là châu lục rộng nhất thế giới: chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500 km; chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là 9200 km.