NHTT
Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the correct answer. There are three extra sentences which you do not need to use. LEARNING A LANGUAGEWhatever your reason for learning a new language, you can probably agree itd be ideal to learn in fast. …….(16)……. . Youll have to learn a new grammar, memorise vocabulary words, practise speaking, etc. But learning a new language does not need to be a slow or boring process if you flow the right strategy.The first st...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
giang nguyễn
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:45

1. B. My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping.

(Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.)

Giải thích: Câu liền sau kể về các những nơi mua sắm trong thành phố (a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores) → Dù không nhiều cửa hàng như những thành phố lớn hơn nhưng vẫn đầy đủ các loại cửa hàng và là nơi tuyệt vời để mua sắm.

2. F. The cheapest place is the thrift store.

(Nơi rẻ nhất là cửa hàng từ thiện.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “Bạn có thể mua áo quần cũ nhưng độc đáo tại đây.” → Câu liền trước phải đề cập đến một địa điểm.

3. G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.

(Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “the most helpful staff (nhân viên hữu ích nhất) → hai câu liền kề phải có đối tượng được so sánh với nhau. 

4. E. The most interesting store in my town is the local bookstore.

(Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.)

Giải thích: Câu liền sau “It sells much more than books” (Ở đó bán nhiều thứ hơn sách.) → Câu liền trước phải giới thiệu về “bookstore” (cửa hàng sách).

5. A. They have magazines and newspapers, too.

(Họ cũng có tạp chí và báo.)

Giải thích: Câu liền trước “You can sit and read the books.” (Bạn có thể ngồi và đọc sách.) → Câu sau đưa ra những đối tượng cùng loại với “books” (sách) là “magazines” (tạp chí) và “newspapers” (báo).

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Shopping in Vũng Tàu City

My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping. There's a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores. When I go shopping, it's usually to buy clothes or shoes, and there are plenty of places. The cheapest place is the thrift store. You can get second-hand but unique clothes there. The widest selection of clothes and shoes is in the department stores but they are much more expensive.

You'll find the best bargains for shoes, sneakers, and boots at the local market. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful. The most helpful staff is in the smaller shoe stores on the main street, but you won't find many bargains there. The most interesting store in my town is the local bookstore. It sells much more than books. They serve coffee, tea, and soft drinks, and they sell the tastiest cakes in the city. You can sit and read the books. They have magazines and newspapers, too. You don't have to buy them. They also play the latest music and sell T-shirts of the most famous singers and bands. My friends and I often hang out there.

Tạm dịch:

Mua sắm tại Thành phố Vũng Tàu

Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm. Có một trung tâm mua sắm lớn, hai cửa hàng bách hóa, một vài cửa hàng tiết kiệm lớn và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày dép, và có rất nhiều nơi. Nơi rẻ nhất là cửa hàng tiết kiệm. Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng độc đáo ở đó. Quần áo và giày dép có nhiều lựa chọn nhất là ở các cửa hàng bách hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.

Bạn sẽ tìm thấy những món hời nhất cho giày, giày thể thao và ủng tại chợ địa phương. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không giúp đỡ nhiệt tình. Các nhân viên nhiệt tình nhất là ở các cửa hàng giày nhỏ hơn trên đường phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm thấy nhiều món hời ở đó. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương. Nó bán nhiều thứ hơn là sách. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. Họ cũng có tạp chí và báo. Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi nhạc mới nhất và bán áo phông của các ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng nhất. Tôi và bạn bè thường đi chơi ở đó.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng trung
Xem chi tiết
Thu Hồng
14 tháng 8 2021 lúc 15:41

It is well known that (1)___H. young children learn a lot from their parents_ . One of the most common things that parents do is (2)___L. ask their children questions_. In fact, over 40% of what parents say to their young children is questions. This is much, much more question asking than you will hear (3)___K. when adults talk to adults_ . Parent–child questioning falls into a few different categories. The most common is a “test question”. Parents often ask this kind of questions to find out (4)__G. what a child knows__ . For example, a father may ask, “what’s that?” when a child picks up a toy. Obviously, the father knows the answer; he just asks to see (5)__A. if the child knows what it is__ . Very young children enjoy and benefit from questions like such. These questions are different from “request for information”. (6)__F. An example of this type of question__ is when a child is in the living room and the mother is in the kitchen and asks, “What are you doing?”(7)___E. The parent actually wants to know_. “Directives” are often stated (8)__C. as a request or as a command in question form__. For example, a parent might say, “can you put these toys away?” or “Put these toys away, OK?” (9)__J. The parent does not expect the child to answer__ but simply to follow the direction. “Interaction markers” are also common.(10)__B. Parents ask these types of questions in order to keep a conservation going__. For example, if a father doesn’t understand what a child is saying, he might say, “what?” Or if the child doesn’t answer, he might say, “Huh?” Some language experts think that asking a lot of all these types of questions helps children to learn language more quickly.

 

Ai cũng biết rằng (1) ___ H. trẻ nhỏ học được rất nhiều điều từ cha mẹ của chúng_. Một trong những điều phổ biến nhất mà cha mẹ làm là (2) ___ L. đặt câu hỏi cho con cái của họ_. Trên thực tế, hơn 40% những gì cha mẹ nói với con cái họ là những câu hỏi. Việc này nhiều hơn rất nhiều so với K. __ khi bạn nghe người lớn nói chuyện với người lớn_. Việc đặt câu hỏi dành cho phụ huynh - con cái thuộc một số loại khác nhau. Phổ biến nhất là một "câu hỏi kiểm tra". Cha mẹ thường hỏi những câu hỏi kiểu này để tìm hiểu (4) __ G. những gì một đứa trẻ biết ___. Ví dụ, một người cha có thể hỏi, "đó là cái gì?" khi một đứa trẻ nhặt một món đồ chơi. Rõ ràng, người cha biết câu trả lời; ông bố chỉ yêu cầu được xem (5) __ A. đứa trẻ biết có biết nó là gì không__. Trẻ nhỏ thích thú và hưởng lợi từ những câu hỏi như vậy. Những câu hỏi này khác với "yêu cầu thông tin". (6) __ F. Một ví dụ cho loại câu hỏi này là khi một đứa trẻ đang ở trong phòng khách và người mẹ đang ở trong bếp và hỏi, “Con đang làm gì vậy?” (7) ___ E. Phụ huynh thực sự muốn biết điều đó_. “Chỉ thị” thường được nêu (8) __ C. như một yêu cầu hoặc như một lệnh trong câu hỏi__. Ví dụ, một phụ huynh có thể nói, "con có thể cất những đồ chơi này đi không?" hoặc "Cất những đồ chơi này đi, được chứ?" (9) __ J. Phụ huynh không mong đợi trẻ trả lời _ mà chỉ đơn giản là làm theo hướng dẫn. “Các câu hỏi tương tác” cũng rất phổ biến. (10) __ B. Cha mẹ hãy hỏi những loại câu hỏi này để tiếp tục cuộc trò chuyện ___. Ví dụ: nếu một người cha không hiểu đứa trẻ đang nói gì, ông bố có thể nói, "cái gì?" Hoặc nếu trẻ không trả lời, trẻ có thể nói, "Hả?" Một số chuyên gia ngôn ngữ cho rằng đặt nhiều câu hỏi dạng này sẽ giúp trẻ học ngôn ngữ nhanh hơn.

 

em nhé!

Bình luận (0)
ánh tuyết nguyễn
Xem chi tiết
_silverlining
5 tháng 6 2021 lúc 23:57

1, F

2, C

3, G

4, B

5, E

6, A

Bình luận (0)
DatJumpIntoTheHole
Xem chi tiết
ánh tuyết nguyễn
Xem chi tiết
Kinomoto Sakura
Xem chi tiết
Khinh Yên
3 tháng 8 2021 lúc 14:11

D F G A C B

Bình luận (2)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Khinh Yên
9 tháng 9 2021 lúc 17:14

1C          

2E          

3D          

4F           

5A          

Bình luận (2)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Đăng Khoa
2 tháng 9 2021 lúc 10:13

Fashion is something we think about every day. (0) __G____But they still choose clothes every morning that say a lot about them and how they feel.(1) _C__ They want to wear up-to-date clothes that make them feel good. The problem is fashion is always changing.
During the eighteenth century, Paris was the centre of the fashion industry and, like today, the fashions changed. (2) __F__ He wanted other countries to know about Paris fashions, so he sent fashion dolls to Europe. Dressmakers could then copy the clothes, footwear and hats on the dolls.
In recent years, music, films, videos, books and TV have all influenced what people wear. (3) ___A____ Then in the 1990s, hip hop was very popular and young people dressed in baggy trousers and hooded tops and boots. Ray-Ban sold thousands of pairs of sunglasses after Will Smith wore them in the film Men In Black. If he’d worn a different type of sunglasses, they would have become popular instead.
Young people often choose their clothes in order to be part of a group. The members of the group have the same interests, and have names such as goths, skaters or rappers. (4) __B___If a young person is a goth, for example, they wear black clothes. If somebody is a rapper, they often wear baggy jeans and lots of jewellery.
Style can show what kind of music you like, or what group you belong to. (5) _E__ In the 1970s, people wore badges to show what they thought about important issues. In the 1990s, Katherine Hamnett, a top British fashion designer, became popular when her T-shirts with messages such as ‘Preserve the rainforests’ were worn by different rock bands. In 2005, people at the Live 8 concerts wore white wrist-bands with the message ‘Make poverty history’.

Bình luận (0)