Quy đồng các phân thức sau:
9) \(\dfrac{2}{x^2-2x};\dfrac{x}{3x-6}\)
10) \(\dfrac{x}{x-5};x+1\)
11) \(\dfrac{x}{x^2+x+5};-3\)
12)\(\dfrac{x}{2x-8};\dfrac{x+1}{4x-x^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{5}{2x+6},\dfrac{3}{x^2-9}\)
b) \(\dfrac{2x}{x^2-8x+16},\dfrac{x}{3x^2-12x}\)
a) Tìm MTC:
2x + 6 = 2(x + 3)
x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)
MTC = 2(x – 3)(x + 3) = 2(x2 – 9)
Nhân tử phụ:
2(x – 3)(x + 3) : 2(x + 3) = x – 3
2(x – 3)(x + 3) : (x2 – 9) = 2
Qui đồng:
b) Tìm MTC:
x2 – 8x + 16 = (x – 4)2
3x2 – 12x = 3x(x – 4)
MTC = 3x(x – 4)2
Nhân tử phụ:
3x(x – 4)2 : (x – 4)2 = 3x
3x(x – 4)2 : 3x(x – 4) = x – 4
Qui đồng:
click mh nhaQuy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{7x-1}{2x^2+6x};\dfrac{5-3x}{x^2-9}\)
\(a,\dfrac{7x-1}{2x^2+6x}=\dfrac{\left(7x-1\right)\left(x-3\right)}{2x\left(x+3\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{7x^2-22x+3}{2x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\\ \dfrac{5-3x}{x^2-9}=\dfrac{2x\left(5-3x\right)}{2x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{10x-6x^2}{2x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Câu 1 Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau::(2 điểm)
a/ \(\dfrac{3}{4x^3y^2}\) và \(\dfrac{2}{3xy^3}\) b/ \(\dfrac{5}{x^2-6x+9}\) và \(\dfrac{3}{x^2-3x}\)
a) MTC: \(12x^3y^3\)
\(\dfrac{3}{4x^3y^2}=\dfrac{3\cdot3y}{4x^3y^2\cdot3y}=\dfrac{9y}{12x^3y^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{3xy^3\cdot4x^2}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^3}\)
b) MTC: \(x\left(x-3\right)^2\)
\(\dfrac{5}{x^2-6x+9}=\dfrac{5}{\left(x-3\right)^2}=\dfrac{5x}{x\left(x-3\right)^2}\)
\(\dfrac{3}{x^2-3x}=\dfrac{3}{x\left(x-3\right)}=\dfrac{3\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)^2}=\dfrac{3x-9}{x\left(x-3\right)^2}\)
quy đồng mẫu thức của các phân thức
\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{-3x}{x-2};\dfrac{3}{x^2-4x+4}\)
\(\dfrac{-1}{2x+2};\dfrac{3}{2-2x};\dfrac{5}{4x^2+4x+1}\)
cho mình hỏi là giữa khác phân số với nhua là phải có dấu như là công, trừ, nhân hay chia chứ?
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
\(\dfrac{x+y}{x^{2^{ }}.(y+z)}\); \(\dfrac{y+z}{y^2.\left(z+x\right)}\); \(\dfrac{z+x}{z^2.\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{5x}{x^2+5x+6}\); \(\dfrac{2x+3}{x^2+7x+10}\); -5
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn)
a) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1},\dfrac{1-2x}{x^2+x+1},-2\)
b) \(\dfrac{10}{x+2},\dfrac{5}{2x-4},\dfrac{1}{6-3x}\)
a) Tìm MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nên MTC = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nhân tử phụ:
(x3 – 1) : (x3 – 1) = 1
(x – 1)(x2 + x + 1) : (x2 + x + 1) = x – 1
(x – 1)(x2+ x + 1) : 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Qui đồng:
b) Tìm MTC: x + 2
2x – 4 = 2(x – 2)
6 – 3x = 3(2 – x)
MTC = 6(x – 2)(x + 2)
Nhân tử phụ:
6(x – 2)(x + 2) : (x + 2) = 6(x – 2)
6(x – 2)(x + 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)
6(x – 2)(x + 2) : -3(x – 2) = -2(x + 2)
Qui đồng:
click mh nhaQuy đồng mẫu các phân thức sau:(có thể tính luôn càng tốt ạ)
a) \(\dfrac{a+x}{a^2x}\);\(\dfrac{x+b}{x^2b}\);\(\dfrac{b+a}{b^2a}\)
b) \(\dfrac{a-x}{6x^2-ax-2a^2}\);\(\dfrac{a+x}{3x^2+4ax-4a^2}\)
c) \(\dfrac{1-2x}{2x}\) + \(\dfrac{2x}{2x-1}\) + \(\dfrac{1}{2x-4x^2}\)
Mn giúp mik vs nhaaa! Tầm trc cmai nhoaaa!
Thanks mn trc ạ!!!