Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng lúc thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp 1 số lần như nhau đã thu được 40 tế bào và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 350 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
Gọi x lak số lần nguyên phân của các tb, 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài (x , 2n ∈ N*)
Theo bài ra ta có :
Thu đc 40 tb con sau nguyên phân -> \(2^x.5=40\) => \(x=3\)
Lại có : Môi trường nội bào cung cấp tương đương 350 NST đơn
-> \(5.2n.\left(2^3-1\right)=350\)
-> \(2n=\dfrac{350}{5.\left(2^3-1\right)}=10\)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 10
Xét một tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau,2 tế bào đó phân chia một số đợt liên tiếp đã tạo ra tổng số 20 tế bào con.trong quá trình phân chia đó,cả 2 tế bào đã lấy nguyên liệu từ môi trường tạo ra tương đương vói 264 NST đơn.Biết rằng bộ nhiễm sắc thể 2n của loài B nhiều hơn loài A là 8 NST.
a)Xác định bộ nhiễm sắc thể có trong bộ NST lưỡng bội của mỗi loài.
b)Nếu hai tế bào của 2 loài trên phân chia liên tiếp tạo ra số tế bào con ở thế hệ cuối cùng có tổng 192 NST đơn thì mỗi tế bào trên phân chia mấy lần?
Ai biết thì giải giùm mk nha,đang gấp lắm!!!!thanks nhiều
a) Gọi số lần nguyên phân của tế bào loài A là kA, kA nguyên dương. Số tế bào con do tế bào loài A tạo ra sau kA lần nguyên phân là 2^kA. Số nguyên liệu lấy từ môi trường ~ (2^kA – 1) x 2nA NST đơn.
Gọi số lần nguyên phân của tế bào loài B là kB, kB nguyên dương. Số tế bào con do tế bào loài B tạo ra sau kB lần nguyên phân là 2^kB. Số nguyên liệu lấy từ môi trường ~ (2^kB – 1) x 2nB NST đơn.
Theo bài ra ta có: 2^kA+ 2^kB = 20 (1)
(2^kA – 1)2nA+ (2^kB – 1)2nB = 264 (2)
2nA = 2nB + 8 (3)
Từ (1), (2), (3) --> lập bảng:
kA
1
2
3
4
kB
-
4
-
2
2nA
-
16
2nB
-
8
Vậy Bộ NST lưỡng bội của loài A là 2n = 16 và loài B là 2n = 8. (4)
b)Nếu hai tế bào của 2 loài trên phân chia tạo ra số tế bào con ở thế hệ cuối cùng có tổng số NST đơn là 192, tức là: 2^kA x 2nA+ 2^kB x 2nB = 192 (5)
Từ (4), (5) --> lập bảng:
kA
1
2
3
kB
-
4
3
Vậy tế bào loài A nguyên phân 2 lần và tế bào loài B nguyên phân 4 lần hoặc tế bào của cả 2 loài đều nguyên phân 3 lần.
Ở một loài sinh vật có 5 tế bào cùng nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 12 40 nhiễm sắc thể đơn. trong các tế bào con được hình thành, số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 1200
1 Xác định tên loài
2 Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào
3 nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai, các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân tạo giao tử
- Nếu là tế bào sinh dục được thì số giao tử được tạo ra là bao nhiêu
- Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái (trứng) được tạo ra là bao nhiêu
- tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử các tế bào sinh dục sơ khai nói trên
a là số lần nguyên phân của 5 tế bào
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}5\times2n\times\left(2^a-1\right)=1240\\5\times2n\times\left(2^a-2\right)=1200\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow5\times2n=40\Leftrightarrow2n=8\left(NST\right)\)
1) Loài : ruồi giấm
2) a = 5
Mỗi tế bào nguyên phân 5 lần
3) Số tế bào tham gia giảm phân : 5 x 25 = 160 (tế bào)
Nếu là tế bào sinh dục được thì số giao tử đưc tạo ra là : 160 x 4 = 640 (giao tử)
Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái (trứng) được tạo ra là : 160 ( trứng)
Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử các tế bào sinh dục sơ khai nói trên
\(1240+160\times2n=1240+1280=2520\left(NST\right)\)
1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? Và cho biết đó là loài nào?
A. 2n =48, tinh tinh
B. 2n =8, ruồi giấm
C. 2n =24, lúa nước
D. 2n=46, người
Đáp án D
Gọi bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n ta có: 2n (23 – 1)=322 → 2n =46 → loài người
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, số NST môi trường đã cung cấp là 910 NST.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng , trong đó có 30% tế bào đi vào giảm phân. Xác định số lượng giao tử được tạo thành
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Tính số hợp tử được tạo thành
\(a\\ 5.2n.\left(2^3-1\right)=910\\ \Leftrightarrow2n=26\\ b,Số.trứng=Số.tế.bào.con=2^3.5.30\%=12\left(trứng\right)\\ Số.thể.cực=12.3=36\left(thể.cực\right)\\ c\\ Sốhợp.tử=Số.trứng:50\%=12:50\%=24\left(hợp.tử\right)\)
Hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt liên tiếp, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 182 NST.
a. Xác định bộ NSt lưỡng bội của loài.
b. Mội tế bào sinh dưỡng khác của loài trên nguyên phân 1 lần: Xác định số NST cùng trạng thái và số crômatit trong tế bào ở mỗi sau đây:
- Kì đầu.
- Kì giữa.
- Kì sau.
- Kì cuối khi hoàn thành đợt phân bào.
Tham khảo:
a) Số NST môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương:
\(2n\left(2^k-1\right)=182\Leftrightarrow2n\left(2^3-1\right)=182\\ \Rightarrow2n=26\)
b) Kì đầu và kì giữa : NST đơn: 0
NST kép: 26 nst kép
Số cromatit: 52
Kì sau: NST đơn: 52
NST kép:0
Số cromatit:0
Kì cuối: NST đơn :26
NST kép:0
Số cromatit:0
\(a,\) Theo bài ta có bộ \(NST\) của loài là : \(2n\left(2^3-1\right)=182\rightarrow2n=26\left(NST\right)\)
\(b,\)
Kì đầu | Kì giữa | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số \(NST\) | 2n = 26 NST kép | 2n = 26 NST kép | 2n = 26 NST kép | 4n = 52 NST đơn | 2n = 26 NST đơn |
Số \( cromatit\) | 4n = 52 | 4n = 52 | 4n = 52 | 0 | 0 |
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể X, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu 84 nhiễm sắc thể thường. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật trên, biết không xảy ra đột biến.
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )
Ta xét 2 Trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần ( \(4=2^2->2lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)
Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần ( \(8=2^3->3lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)
Vậy bộ NST của loài là : \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)
a. Tế bào của một loài NP 3 lần liên tiếp. Trong các tế bào con tạo ra có 144 NST đơn cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Có 3 tế bào của loài trên cùng nguyên phân liên tiếp 5 lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu NST đơn, bao nhiêu NST đơn hoàn toàn mới cho quá trình NP
giúp vớiiiiiii
a, Ta có: 2n.(23-2)=144
<=> 2n.6=144
<=>2n=24
b, Số NST đơn mt nội bào cung cấp 3 TB NP liên tiếp 5 lần:
3.2n.(25 - 1)= 3.24. 31= 2232(NST)
Số NST đơn hoàn toàn mới mt nội bào cung cấp 3 TB NP liên tiếp 5 lần:
3.2n. (25-2)= 3.24. 30 = 2160(NST)