Tại sao Hoa kì là cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới
Chứng minh Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ hai trên thế giới
* 1990 thu nhập bình quân theo đầu người 23.796 đôla
* Công nghiệp:: tăng 15% (1950-1960), 1961-1970 là 13,5%.
* Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu lương thực.
* Tổng sản phẩm quốc dân thứ hai sau Mỹ (1968)
+ Những năm 1970 là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới .
Hoa Kì là siêu cường kinh tế số một trên thế giới thể hiện ở đặc điểm
A. GDP của Hoa Kì chiếm 1/4 GDP của toàn thế giới
B. Đồng đô la là ngoại tệ mạnh
C. Cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu
D. Khả năng cạnh tranh trên thị trường cao
Chọn đáp án A
Hoa Kì được thành lập năm 1776, nhưng đến năm 1890 nền kinh tế đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến ngày nay. GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39739 USD, chiếm 1/4 GDP của thế giới.
Hoa Kì là siêu cường kinh tế số một trên thế giới thể hiện ở đặc điểm
A. GDP của Hoa Kì chiếm 1/4 GDP của toàn thế giới
B. Đồng đô la là ngoại tệ mạnh
C. Cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu
D. Khả năng cạnh tranh trên thị trường cao
Chọn đáp án A
Hoa Kì được thành lập năm 1776, nhưng đến năm 1890 nền kinh tế đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến ngày nay. GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39739 USD, chiếm 1/4 GDP của thế giới.
hãy chứng minh Nhật Bản là nước cường quốc kinh tế của thế giới
Dựa vào bảng 7.3 và 7.4, hãy chứng minh CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Hiện nay, nước Đức thống nhất là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới. Nền kinh tế - xã hội Đức đang biến đổi mạnh mẽ theo hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Năm 2004, tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP là : nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%.
Bảng 7.3 GDP của các cường quốc trên thế giới (Đơn vị : tỉ USD)
Nước |
1995 |
2004 |
Hoa Kì |
6954,8 (1) |
11667,5 (1) |
Nhật Bản |
5217,6 (2) |
4623,4 (2) |
CHLB Đức |
2417,7 (3) |
2714,4 (3) |
Anh |
1102,7 (5) |
2140,9 (4) |
Pháp |
1536,5 (4) |
2002,6 (5) |
Bảng 7.4 Giá trị xuất nhập khẩu của các cường quốc thương mại quốc tế năm 2004.
Đơn vị : tỉ USD
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Hoa Kì |
818,5 (2) |
1525,7 (1) |
CHLB Đức |
911,6 (1) |
718,0 (2) |
Trung Quốc |
593,4 (3) |
560,7 (3) |
Nhật Bản |
565,7 (4) |
454,5 (4) |
Pháp |
423,8 (4) |
442,0 (5) |
trình bày đặc điểm phát triển kinh tế ở nhật bản? Tại sao nhật bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới?
Trả lời:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. Đến 1952, kinh tê' khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973.
Nguyên nhân chủ yếu: chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, gán liền với áp dụng kĩ thuật mới; tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn; duy trì cơ cấu kinh tê hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuât nhỏ, thủ công.
- Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, do khủng hoảng dầu mỏ tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuôhg. Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình đạt 5,3%.
- Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại.
- Hiện nay, Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, tài chính. GDP đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.
Chiếm vị trí thứ ba thế giới (sau Hoa Kì và LB Đức) là ngành kinh tế nào của Trung Quốc (năm 2004)?
A. Thương mại.
B. Đánh bắt hải sản.
C. Sản lượng ôtô.
D. Sản lượng lúa mì.
Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài hãy chứng minh Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
- Hoa Kỳ là quốc gia có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20 000 tỉ USD. Hoa Kỳ chiếm tỉ trọng cao trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới.