Những câu hỏi liên quan
nguyễn duy khánh
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
6 tháng 3 2022 lúc 20:46

1. CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O

2. C + O2 -> (t°) CO2

3. 2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2

4. CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

5. Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O

6. 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4

7. Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O

8. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 2 2019 lúc 12:36

Phương trình hóa học:

Bình luận (0)
Anh ta
Xem chi tiết
hnamyuh
7 tháng 1 2021 lúc 21:52

A: C2H5OH

B: CH3COOC2H5

C: (CH3COO)2Ca

D : CH3COONa

\(C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca \to (CH_3COO)_2Ca + H_2\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CaCO_3\\ CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl\)

 

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
16 tháng 11 2018 lúc 17:13

Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.

CO2 + 2Mg → 2MgO + C.

Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.

Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.

Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 4 2017 lúc 14:43

Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
3 tháng 6 2018 lúc 3:13

Hợp chất lưỡng tính là: Al2O3 và Al(OH)3

Chú ý: chất lưỡng tính là chất vừa cho và vừa nhận điện tử.

Chất lưỡng tính thì tác dụng với cả NaOH và HCl nhưng chất tác dụng với NaOH và HCl lại chưa chắc lưỡng tính (cụ thể là Al)

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 10 2018 lúc 14:13

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Theo phương trình Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

c) Hoàn chỉnh bảng

Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol

Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

  Số mol
Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
Thời điểm t1 15 7,5 5
Thời điểm t2 3 1,5 17
Thời điểm kết thúc t3 0 0 20
Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 8 2017 lúc 8:18

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ

Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit

Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit

e) Gọi tên sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 8 2018 lúc 10:09

M A  = 5,75 x 16,0 = 92,0(g/mol)

⇒ 14n - 6 = 92 ⇒ n = 7

A là C 7 H 8 hay C 6 H 5 - C H 3  (toluen)

C 6 H 5 - C H 3  + C l 2   → a s ,   t ° C 6 H 5 C H 2 C l + HCl (B: benzyl clorua)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 6 H 5 - C H 3  + 2 K M n O 4   → t ° C 6 H 5 - C O O K + KOH + 2 M n O 2  + H 2 O (E: kali benzoat)

Bình luận (0)