Tế bào bình thường của 1 loài có 2n=18. Trong 1 TB người có 19 NST. Dạng đột biến có thể là
Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 19 NST. Đây là thể đột biến nào?
Một loài có bộ NST là 2n NST ( n cặp tương đồng). Tế bào một cá thể của loài đó trong tế bào có 2n-1 NST. Dạng đột biến NST này là:
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Lệch bội
C. Dị đa bội
D. Tự đa bội
Dạng đột biến này là lệch bội ( thể một)
Chọn B
Một loài có bộ NST 2n=20. Một thể đột biến mà cơ thể có 1 số tế bào có 21 NST, 1 số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến?
A. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
B. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?
A. 1/16
B. 3/32
C. 1/32
D. 1/15
Đáp án D
Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo 24=16 tế bào con
Nếu các tế bào này bình thường sẽ có 16×24 = 384 NST đơn mà đề cho 383 NST đơn → có 1 tế bào có 23 NST đơn (2n -1)
Vậy tỷ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là 1/15
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án C
2n=12 → n=6 (có 6 cặp NST)
I sai, số kiểu gen thể ba kép (2n +1 +1) là:
II đúng, số kiểu gen thể một (2n-1) là
III sai, thể tam bội 3n = 18
IV sai, số cách sắp xếp NST là: 2n-1 = 25 = 32
Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.
II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.
III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.
IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Một loài có bộ NST 2n = 20. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến khuyết nhiễm (2n - 2) tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số NST là: A. 20 B. 40 C. 18 D. 36
Kì sau GPI có (2n-2) NST kép => Chọn C
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST Thể 2:42 NST Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST Thể 5:30NST Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án C
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST
Thể 2:42 NST
Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST
Thể 5:30NST
Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án C
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn