Giải các phương trình sau: 12 – 6x = 0
giải các phương trình sau
12 - 6x = 0
\(12-6x=0\\ \Leftrightarrow6x=12\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{12}{6}=2\)
Vậy \(S=\left\{2\right\}\)
Giải các phương trình sau:
a. 7x+21=07x+21=0
b. 5x−2=05x−2=0
c. 12−6x=012−6x=0
d. −2x+14=0
a. 7x+21=07x+21=0
⇔7x=−21⇔x=−3⇔7x=−21⇔x=−3
b. 5x−2=05x−2=0
⇔5x=2⇔x=25⇔5x=2⇔x=25
c. 12−6x=012−6x=0
⇔12=6x⇔x=2⇔12=6x⇔x=2
d. −2x+14=0−2x+14=0
⇔−2x=−14⇔x=7
Giải phương trình sau: 5.x3+12.x2+6x+1=0
Câu hỏi của Bùi Thị Vân - Toán lớp 9 | Học trực tuyến
Giải các phương trình sau: 4 x 2 - 3 x + 2 - 3 x 2 - 6 x + 5 = 0
giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
3x^3-3x^2-6x=0
3x3 - 3x2- 6x = 0
x ( 3x2 - 3x - 6 ) = 0
x [ 3x2 + 3x - 6x - 6 ] = 0
x [ 3x ( x + 1 ) - 6 ( x + 1 ) ] = 0
x ( 3x - 6 ) ( x + 1 ) = 0
<=> x = 0 hoặc 3x - 6 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) x = 0
2) 3x - 6 = 0 <=> x = 2
3) x + 1 = 0 <=> x = -1
Vậy taaph nghiệm của phương trình đã cho S={0 : -1 : 2 }
\(3x^3-3x^2-6x=0\)
\(3x^3-6x^2+3x^2-6x=0\)
\(3x^2.\left(x-2\right)+3x\left(x-2\right)=0\)
\(\left(3x^2+3x\right)\left(x-2\right)=0\)
\(3x\left(x+1\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Rightarrow3x=0\) \(\Rightarrow x=0\)hoặc \(\orbr{\begin{cases}x+1=0\\x-2=0\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=2\end{cases}}\)
Giải các phương trình sau:
a) 3 x − 1 2 − 2 − 6 x 5 = 1 2 + 3 x − 1 ;
b) x 2 + 2 x + 1 − x + 1 3 = 6 x + 1 2 − 5 x − 5 6 .
BÀI 1. Giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc (công thức nghiện thu gọn). 1) x2 - 11x + 38 = 0 ; 2) 6x2 + 71x + 175 = 0 ; 3) 5x2 - 6x + 27 = 0 ; 4) - 30x2 + 30x - 7,5 = 0 ; 5) 4x2 - 16x + 17 = 0 ; 6) x2 + 4x - 12 = 0 ;
1, \(\Delta=\left(-11\right)^2-4.1.38=121-152=-31< 0\)
\(\Rightarrow\) pt vô nghiệm
2, \(\Delta=71^2-4.6.175=5041-4200=841\)
\(x_1=\dfrac{-71+\sqrt{841}}{2.6}=\dfrac{-71+29}{12}=\dfrac{-42}{12}=-\dfrac{7}{2}\)
\(x_2=\dfrac{-71-\sqrt{841}}{2.6}=\dfrac{-71-29}{12}=\dfrac{-10}{12}=-\dfrac{25}{3}\)
3, \(\Delta=\left(-3\right)^2-5.27=9-135=-126< 0\)
⇒ pt vô nghiệm
4, \(\Delta=15^2-\left(-30\right)\left(-7,5\right)=225-225=0\)
\(\Rightarrow x_1=x_2=\dfrac{-30}{2.\left(-30\right)}=\dfrac{1}{2}\)
5, \(\Delta'=\left(-8\right)^2-4.17=64-68=-4\)
⇒ pt vô nghiệm
6, \(\Delta=4^2-4.1.\left(-12\right)=16+48=64\)
\(x_1=\dfrac{-4+\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{-4+8}{2}=\dfrac{4}{2}=2\)
\(x_2=\dfrac{-4-\sqrt{64}}{2.1}=\dfrac{-4-8}{2}=\dfrac{-12}{2}=-6\)
Giải các phương trình sau
x^4 – 3x^2 + 6x + 13 = 0
x4-3x2+6x+13=0
<=> x4-4x2+4+x2+6x+9=0
ta co : x2 - 2 khác x-3
=> phương trình vô nghiệm
Tk mk nha ! m.n.
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 3 5 x 2 + 6x = 0