Cho sơ đồ phản ứng C r → + C l 2 , t o X → + N a O H d ư , t o Y
Chất Y trong sơ đồ trên là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Cr(OH)3.
D. Cr(OH)2.
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất R trong sơ đồ phản ứng trên là
A. buta-1,3-đien.
B. cao su buna.
C. polietilen.
D. axit axetic.
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất R trong sơ đồ phản ứng trên là
A. buta-1,3-đien.
B. cao su buna.
C. polietilen.
D. axit axetic.
Đáp án B
Ta có các phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → H + nC6H12O6 (X) (Glucozo).
C6H12O6 → L M R 2C2H5OH (Y) + 2CO2
2C2H5OH → Z n O , M g O , 500 o CH2=CH–CH=CH2 (Z).
nCH2=CH–CH=CH2 → X T , T , P –(–CH2–CH=CH–CH2–)–n (R).
⇒ R là cao su buna
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất R trong sơ đồ phản ứng trên là
A. buta-1,3-đien
B. cao su buna
C. polietilen
D. axit axetic
Đáp án B
Ta có các phản ứng
⇒ R là cao su buna
Hòa tan hoàn toàn 93,15g R trong dung dịch HNO3 theo sơ đồ phản ứng: R + HNO3 ---> R(NO3)2 + NO +H2O Biết thể tích NO thu đc (đktc) là 6,72 lít. Xác định R?
3R+8HNO3\(\rightarrow\)3R(NO3)2+2NO+4H2O
\(n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_R=\dfrac{3}{2}n_{NO}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45mol\)
MR=\(\dfrac{93,15}{0,45}=207\left(Hg\right)\)
Cho 21,6 gam hỗn hợp R và R2O3 ( có tỉ lệ mol là 1:1) tác dụng với khí CO, sau phản ứng thu được 6,72lit khí CO2 đktc theo sơ đồ:
R2O3 + CO \(\rightarrow R+CO_2\)
R + CO \(\rightarrow\) không phản ứng
a) Xác định R b) tính phần trăm khối luog mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng R thu được sau khi phản ứng kết thúc
Cho 16,25g một kim loại R có hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 34g muối Clorua theo sơ đồ phản ứng sau:
R + HCl ---> RCl2 + H2
1.Cân bằng phương trình
2.Xác định kim loại R
Giúp nhanh cho em với
\(PTHH:\)\(R+2HCl---> RCl_2+H_2\)
\(nR=\dfrac{16,25}{R}(mol)\)
Theo PTHH: \(nRCl_2=nR=\dfrac{16,25}{R}(mol)\)
Theo đề, ta có: \(nRCl_2=\dfrac{34}{R+71}(mol)\)
\(\dfrac{16,25}{R}=\dfrac{34}{R+71}\)
\(<=> 34R=16,25R+1153,75\)
\(<=> 17,75R=1153,75\)
\(<=> R=65 \) (Zn)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau đây( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
KMnO4 -> Cl2 -> NaCl-> HCl -> MgCl2 -> AgCl -> Cl2
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
\(2NaCl+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2HCl\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Mg\left(NO_3\right)_2\)
\(2AgCl\rightarrow2Ag+Cl_2\)
Câu 5 : Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
thế nào là cảm ứng ở sinh vật? viết sơ đồ các bộ phận tham gia phản ứng? lấy 1 VD về 1 phản ứng của em(phân tích VD theo sơ đồ)
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Thí dụ: Trùng giày bơi tới chỗ có nhiều ôxi.Trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng chói.