Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.‘A good book for children should simply be a good book in its own right. These are the words of Mollie Hunter, a well known author of books for youngsters. Born and bred near Edinburgh, Mollie has devoted her talents to writing primarily for young people. She firmly believes that there is always and should always be a wider audience for any good book...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Minh Bình
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
23 tháng 10 2021 lúc 20:35

1 A

2 D

3 B

4 D

5 B

Bình luận (0)
vong phan
23 tháng 10 2021 lúc 20:35

ooooooooooooooooooooooooooooooooooo

Bình luận (0)
Phạm Vĩnh Linh
23 tháng 10 2021 lúc 20:36

1, A

2, C

3, B

4, B

5, D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2019 lúc 4:48

Đáp án A

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 4 2017 lúc 17:36

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 9 2019 lúc 14:13

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 4 2018 lúc 14:51

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

agreeable (to something): đồng ý với cái gì

Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Jurrychan
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
16 tháng 7 2021 lúc 13:54

28. What is the main idea of the reading?

a. Children often become like their parents

b. Children need to play sports in school

c. Playing sports may have negative results

d. Some sports can cause health

29. How may children said they had some negative experience when playing sports?

a. All of the children

b. More than half of the children

c. Less than half of the children

d. About ten percent of the children

30. Which is described as the main cause of more aggressive playing?

a. Adults b. Children with low grades in school c. New rules in sports d. Other players

31. What does the writer suggest?

a. Aggressive sports shouldn't be shown on television

b. Children shouldn't play sports until high school

c. Coaches should be required to study child psychology

d. Parents should teach children to play sports for fun and exercise

32. What would probably NOT be done when "facing up to a problem"?

a. Ignoring the problem

b. Finding the reason

c. Admitting there is a problem

d. Looking for a solution Mọi người giúp em bài này với ạ

Bình luận (0)
Sad boy
16 tháng 7 2021 lúc 13:49

bn trình bày lại phần câu hỏi lại phần câu hỏi đc ko ạ ? mình ko nhìn đc !!!

Bình luận (1)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2018 lúc 13:16

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. he in favor of: thích, ưa chuộng

B. take after: giống

C. stand by: ở bên. ủng hộ

D. bring around: thuyết phuc/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/ làm cho ai đó

nói về điều gì

Dịch nghĩa: Một người bạn tốt nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 3:43

A

Cụm từ “ create a good impression on sb” tạo ấn tượng tốt với ai đó

ð Đáp án A

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên cố gắng tạo ấn tượng tốt cho cuộc phỏng vấn của bạn

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
31 tháng 5 2019 lúc 14:43

Đáp án: C

Giải thích: obscurity: the state in which sb/sth is not well known or has been forgotten (trạng thái bị lãng quên/không nổi tiếng) = disappearance: sự biến mất.

Bình luận (0)