Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n – 4O4.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%
B. 7,8%
C. 18,08%
D. 9,04%
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%.
B. 7,8%.
C. 18,08%.
D. 9,04%.
Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T. Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x + 0,295.2 = 2y +0,32 (1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
11,28 + 40x = 12,08 + (12y + 0,32.2 + 16x) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,17 mol; y=0,22 mol
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
=> (A+67).0,03 + (B+67).0,14 =12,08 => 3A + 14B =69
Mà M X = M Y + 2 X là C5H10O2, Y là C5H8O2.
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%.
B. 7,8%.
C. 18,08%.
D. 9,04%.
Chọn đáp án D.
Đặt n N a O H = x ( m o l )
→ n O a n c o l = x m o l
Khi đốt cháy T.Đặt n C O 2 = y m o l
n H 2 O = 5 , 76 18 = 0 , 32 m o l
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T
(1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
(2)
Từ (1) và (2)
Ta có:
n a n c o l = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l ≠ n O a n c o l = 0 , 17 m o l
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
⇒ M ¯ x , y = 302 3
Mà M X = M Y + 2 ⇒ X là C5H10O2, Y là C5H8O2.
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n‒2O2) và este Z (CmH2m‒2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 18,08%
B. 7,8%
C. 15,60%
D. 9,04%
Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL: m a n c o l = 11,28+40x-12,08 = 40x-0,8
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O: n C O 2 = 0,295+0,5x-0,16 = 0,135+0,5x
→ 12(0,135+0,5x)+0,32.2+16x = 40x-0,8
Giải được x=0,17.
→ n a n c o l = 0,1
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n z = 0,07
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
→ 0,03u+0,07v = 0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
→ 0,03(A+67) + 0,14(B+67) = 12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
→ m E = 0 , 03 M X , Y + 0 , 07 . 118 = 11 , 28 → M X , Y = 302 3
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
→ n X = 0 , 01 ; n Y = 0 , 02 → %X = 9,04%
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n‒2O2) và este Z (CmH2m‒2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 18,08%.
B. 7,8%.
C. 15,60%.
D. 9,04%.
Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL:
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O:
=> 12.(0,35+0,5x) + 0,32.2 + 16x = 40x - 0,8
Giải được x=0,17.
→ n ancol = 0 , 1 mol
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n Z = 0 , 07 mol
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
=> 0,03u + 0,07v =0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
=> 0,03(A+ 67) + 0,14(B+67) =12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.
B. CnH2n – 4O6.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Chọn đáp án B
Nhận xét: E
+ no: không có liên kết pi ở gốc hiđrocacbon
+ Có 3 liên kết pi ở 3 chức este COO
→ E no, ba chức.
Cách 1: E ba chức: p = 3 và no => π = p = 3 → C n H 2 n - 4 O 6 .
Cách 2: Khái quát hóa ( HCOO ) 3 C 3 H 5 → C 6 H 8 O 6 → C n H 2 n - 4 O 6 .
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và đồng đẳng benzen là
A. CnH2n-6O2
B. CnH2n-8O2
C. CnH2n-4O2
D. CnH2n-2O2
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng CnH2n−2O2. Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
A. axit oleic
B. axit linoleic
C. axit metacrilic
D. axit acrylic
Giải thích: Đáp án D
→ G là CH2=CH−COOH → axit acrylic