Câu 3. Hồng cầu có màu đỏ là do chứa *
25 điểm
hemoglobin
miozin
hoocmon
muối
Tại sao hồng cầu có màu đỏ mà gọi là hồng cầu, chảy máu cam thực chất là chảy máu màu đỏ mà sao gọi như vậy, tại sao cá vàng được gọi là cá vàng mà không phải tên khác.
- vì hồng cầu còn được gọi là hồng huyết cầu có nghĩa là tế bào máu đỏ nên hồng cầu có màu đỏ gọi là hồng cầu .
- chảy máu đỏ gọi là chảy máu cam ở mũi là vì do sự đổ vỡ của 1 vi ti huyết quản ở mũi , hoặc triệu chứng bệnh máu loãng của chứng tăng áp suất , cũng có thể là 1 vài bệnh do vi trùng gây ra .
- tại vì cá vàng có màu vàng thì gọi là cá vàng
Vì sao hồng cầu có màu hồng nhưng máu lại có màu đỏ????
Vì sao máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi???
câu 2: (máu cá giống người 1 chút) Việc duy tì nhiệt cơ thể phụ thuộc hoàn toàn vào các quá trình trao đổi chất. Ở cá các cơ quan hô hấp còn chưa phát triển, nên máu chúng it oxi (đỏ thẫm). Nếu giàu oxi như con người thì máu phải đỏ tươi cơ. Ít oxi co nghĩa là trao đổi chất diễn ra không mạnh mẽ, do vậy sản sinh ra ít năng lượng. Mà năng lượng này chính là yếu tố giúp duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Do đó cá là đv biến nhiệt. ĐV này mà gặp nhiệt độ cao hoặc thấp hơn nhiệt độ cơ thể là biến đổi theo ngay.
Có 2 hộp chứa các viên bi, hộp thứ 1 có 7 viên bi hồng và 5 viên bi đỏ, hộp thứ 2 có 6 viên bi hồng và 4 viên bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp 2 viên. tính xác suất để các quả cầu được chọn khác màu
Gọi A là biến cố "Chọn được 2 viên bi khác màu trong hộp thứ nhất".
Gọi B là biến cố "Chọn được 2 viên bi khác màu trong hộp thứ hai".
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là \(n\left(A\right)=7.5=35\).
Số phần tử không gian mẫu của A là \(n\left(\Omega_A\right)=C^2_{12}\).
\(\Rightarrow\) Xác suất xảy ra biến cố A là \(P\left(A\right)=\dfrac{35}{C^2_{12}}=\dfrac{35}{66}\).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là \(n\left(B\right)=6.4=24\).
Số phần tử không gian mẫu của B là \(n\left(\Omega_B\right)=C^2_{10}\).
\(\Rightarrow\) Xác suất xảy ra biến cố B là \(P\left(B\right)=\dfrac{24}{C^2_{10}}=\dfrac{8}{15}\).
Vậy xác suất chọn được hai viên bi khác màu là \(P\left(A\right).P\left(B\right)=\dfrac{35}{66}.\dfrac{8}{15}=\dfrac{28}{99}\).
từ một hộp chứa 14 quả cầu trong đó có 8 quả màu đỏ 4 màu xanh và 2 quả màu vàng. số cách lấy được 3 quả cầu có đúng 2 màu là?
Chất nào sau đây trong hồng cầu làm cho hồng cầu có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm?
A. Lipit.
B. Prôtêin.
C. Hêmôglôbin.
D. Gluxit.
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.
(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.
(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng
- Màu sắc lông có 2alen
- Màu mắt có 2 alen
Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác
Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X
- Số kiểu gen:
+ Ở giới cái :
+ Ở giới đực: m.n=2×2=4
→ có 14 kiểu gen
- Số kiểu hình
+ giới cái: 2 ×3 =6
+ giới đực: 4
Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.
(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 7 quả cầu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, hộp thứ hai chứa 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu màu xanh. Lấy ngẫu nhiên từ một hộp 1 quả cầu. Xác suất sao cho hai quả lấy ra cùng màu đỏ.
A . 7 20
B . 3 20
C . 1 2
D . 2 5
Chọn A
Gọi T là phép thử lấy mỗi hộp ra một quả. Số phần tử của không gian mẫu trong phép thử T là
Gọi A là biến cố hai quả lấy ra từ mỗi hộp đều là màu đỏ. Số phần tử của biến cố A là: .
Vậy xác suất của biến cốA là .